Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: Na3PO4 + 3AgNO3 ==> 3NaNO3 + Ag3PO4 \(\downarrow\)
Ta có: \(\left\{\begin{matrix}n_{Na3PO4}=\frac{32,8}{164}=0,2\left(mol\right)\\n_{AgNO3}=\frac{51}{170}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,2}{1}>\frac{0,3}{3}\)
=> Na3PO4 dư, AgNO3 hết
=> Tính theo số mol của AgNO3
=> Các chất còn lại sau phản ứng là Ag3PO4, NaNO3, Na3PO4(dư)
Gợi ý phần tiếp theo:(phần này dễ)
- Đã chứng minh được AgNO3 hết, dựa vào số mol AgNO3 tính được số mol các chất còn lại
- Tính khối lượng
=> Bài toán đã xong!
\(n_{Na_3PO_4}=\frac{32,8}{164}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\frac{51}{170}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có phương trình:
Na3PO4 + 3AgNO3 -> 3NaNO3 + Ag3PO4 \(\downarrow\)
B.đầu 0,2 0,3 0 0
P.ứng 0,1 0,3 0,3 0,1
Sau p.ứng 0,1 0 0,3 0,1
=> mNaNO3 = 0,3.85 = 25,5 (g)
=> mAg3PO4 = 0,1.419 = 41,19 (g)
=> mNa3PO4(dư) = 0,1.164 = 16,4(g)
nCaCl2 = 0,2 mol
Pt: CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
....0,2 mol-> 0,4 mol----> 0,2 mol---> 0,4 mol
mAgNO3 = 0,4 . 170 = 68 (g)
mCa(NO3)2 = 0,2 . 164 = 32,8 (g)
mAgCl = 0,4 . 143,5 = 57,4 (g)
Giải:
a) Số mol CaCl2 là:
nCaCl2 = m/M = 22,2/111 = 0,2 (mol)
PTHH: 2AgNO3 + CaCl2 -> 2AgCl + Ca(NO3)2
-------------0,4---------0,2-----0,4---------0,2----
Khối lượng AgNO3 là:
mAgNO3 = n.M = 0,4.170 = 68 (g)
b) Khối lượng AgCl và Ca(NO3)2 là:
mAgCl = n.M = 0,4.143,5 = 57,4 (g)
mCa(NO3)2 = n.M = 0,2.164 = 32,8 (g)
Vậy ...
1)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)
2)
\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)
\(Na_2CO_3\left(0,1\right)+CaCl_2\rightarrow2NaCl\left(0,2\right)+CaCO_3\left(0,1\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1mol\)
\(m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7g\)
\(m_{CaCO_3}=10g\)
Giải:
Số mol Na2CO3 là:
nNa2CO3 = m/M = 10,6/106 = 0,1 (mol)
PTHH: Na2CO3 + CaCl2 -> 2NaCl + CaCO3
-----------0,1----------0,1---------0,2-------0,1--
Khối lượng NaCl và CaCO3 tạo thành là:
mNaCl = n.M = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
mCaCO3 = n.M = 0,1.100 = 10 (g)
Vậy ...
2H3PO4+6KOH
-->2K3PO4+6H2O
K/lượng của KOH là :
Mct=Mdd.C%/100%
=200.8,4%/100%=16,8(g)
Số mol của H3PO4 là:
n=m/M=19,6/98=0,2(mol)
Số mol của KOH là:
n=m/M=16,8/56=0,3(mol)
So sánh:
nH3PO4 bđ/pt=0,2/2>
nKOH bđ/pt=0,3/6
Vậy H3PO4 dư tính theo KOH
Số mol của K3PO4 là:
nK3PO4=1/3nKOH
=1/3.0,3=0,1 (mol)
K/lượng của K3PO4 là:
m=n.M=0,1.212=21,2(g)
Vậy sau phản ứng thu được muối : K3PO4 và k/lượng là:21,2 g
Số mol của H2O là:
nH2O=nKOH=0,3 (mol)
K/lượng của H2O là:
m=n.M=0,3.18=5,4(g)
K/lượng của dung dịch K3PO4 là
200+19,6=219,6(g)
Nồng độ % của dung dịch là:
C%=(Mct/Mdd).100%
=(21,2/219,6).100%
=9,654%
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
102 g 3. 98 = 294 g
Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam
Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.
102 g Al2O3 → 294 g H2SO4
X g Al2O3 → 49g H2SO4
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g
Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị
Câu 1 :
a. "Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng."
b. Công thức về khối lượng của phản ứng trên là :
mNa + mO2 = mNa2O
3.45g + mO2 = 4.65g
mO2 = 4.65g - 3.45g = 1.2g
\(n_{Na_3PO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32,8}{164}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{51}{170}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : \(Na_3PO_4+3AgNO_3\rightarrow3NaNO_3+Ag_3PO_4\)
Theo PT:1 mol............3mol
Theo bài:0,2mol........0,3mol
Tỉ lệ:........\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{3}\)
⇒ \(Na_3PO_4\) dư
PTHH : \(Na_3PO_4+3AgNO_3\rightarrow3NaNO_3+Ag_3PO_4\)
............0,1mol...........0,3mol...........0,3mol............0,1mol
\(m_{NaNO_3}=n.M=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
\(m_{Ag_3PO_4}=n.M=0,1.419=41,9\left(g\right)\)
nNa3PO4 = 0,2 mol
nAgNO3 = 0,3 mol
Na3PO4 + 3AgNO3 → 3NaNO3 + Ag3PO4
Đặt tỉ lệ ta có
0,2 > \(\dfrac{0,3}{3}\)
Vậy Na3PO4 dư