Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi kim loại có hóa trị I cần tìm là A.
PTHH: 2A + 2H2O -> 2AOH + H2
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22.4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_A=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ =>M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{13,8}{0,6}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(nhận:Natri\right)\)
Vậy; Kim loại A (I) cần tìm là natri (Na=23)
cảm ơn bạn nha
nếu bạn dùng face, thì kb với nick này nhé : Nguyễn Thùy Yến Linh. đấy là face của mình. Đây là ảnh đại diện nhé
Đặt kim loại là R
\(PTHH:R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
pt:_______MR(g)__________________22,4(l)__
pứ:______2,74(g)___________________0,448(l)__
Áp dụng định luật tỉ lệ:
\(\Rightarrow\frac{M_R}{2,74}=\frac{22,4}{0,448}\Leftrightarrow M_R=137\\ \rightarrow R:Ba\left(Bari\right)\)
Gọi kl cần tìm là X
PTHH:X+H2SO4->XSO4+H2
mol:....1.......1............1.............1
mol:....0,02.....0,02....0,02........0,02
ta có : M\(_X\)=\(\frac{2,74}{0,02}\)=137
vậy X là Bari(Ba)
a) PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2\(\uparrow\)
b) nMg = 7,2 / 24 = 0,3 mol
=> nH2 = nMg = 0,3 mol
=> VH2(đktc) = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
a) PTHH: Mg+ 2HCl -> MgCl2 + H2
b) Thể tích khí thoát ra (đktc):
Ta có: nMg= \(\frac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}\)= nMg= 0,3 (mol)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}\)= \(n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu 1:
Đặt CT cần tìm là R:
PTHH:
\(4R+O_2-to->2R_2O\)
\(n_R\left(1\right)=\dfrac{14,82}{R}\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_R\left(1\right)< 4n_{O_2}=4.0,2=0,8\left(mol\right)=>n_R\left(1\right)< 0,8\left(I\right)\)
\(n_R\left(2\right)=\dfrac{15,99}{R}\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_R\left(2\right)>4n_{O_2}=40,2=0,8\left(mol\right)=>n_R\left(2\right)>0,8\left(II\right)\)
Từ (I) và( II) Suy ra :
\(\dfrac{14,82}{R}< 0,8< \dfrac{15,99}{R}\)
Gỉai cái này là ra R
Câu 2:
\(2xR+yO_2-->2R_xO_y\)
\(n_R=\dfrac{5,4}{R}\left(mol\right)\)
\(n_{R_xO_y}=\dfrac{10,2}{Rx+16y}\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_R=xn_{R_xO_y}< =>\dfrac{5,4}{R}=\dfrac{x.10,2}{Rx+16y}\)
<=> \(5,4.\left(Rx+16y\right)=10,2Rx\)
<=> \(5,4Rx+86,4y=10,2Rx\)
<=>\(4,8Rx=86,4y\)
=> \(R=\dfrac{86,4.y}{4,8x}=\dfrac{18.y}{x}=\dfrac{9.2y}{x}\)
Đặt \(\dfrac{2y}{x}=n\) là hóa trị của R
Vì R là kl nên sẽ có 4 hóa trị thay lần lượt vào ta thấy n=3 là thỏa mãn => R là Al
Câu 3:
PTHH:
FexOy + (6x-2y)HNO3 ---> xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
\(n_{NO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{3x-2y}n_{NO_2}=\dfrac{1}{3x-2y}.0,1\left(mol\right)\)
=>\(M_{Fe_xO_y}=23,2:\dfrac{0,1}{3x-2y}\)
=> 56x+16y=\(\dfrac{23,2.\left(3x-2y\right)}{0,1}\)
=> \(5,6x+1,6y=23,2\left(3x-2y\right)\)
=> 5,6x+1,6y=69,6x-46,4y
=> 48y=64x=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{48}{64}=\dfrac{3}{4}\)
=>CTHH của oxit sắt là : \(Fe_3O_4\)
1. Gọi R là kim loại ( I )
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:4R+O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O\)
\(\dfrac{14,82}{M_R}->\dfrac{3,105}{M_R}\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có : \(\dfrac{3,705}{M_R}< 0,1\)
=> 3,075 < 0,1 MR => M
\(PTHH:4R+O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O\)
0,4 <- 0,1 (mol)
Theo đề : 0,4 MR < 15,99
=> M2 < \(\dfrac{15,99}{0,4}\) < 39,375 (2)
Từ (1), (2) => 37,05 MR < 39,975
=> R thuộc nguyên tố Kali (I)
Ok, đến đây mình hết có gì để nói, vì có nói cũng chẳng thay đổi gì được
- Gọi kim loại A(II) là kim loại cần tìm .
PTHH: A+ 2HCl -> ACl2 + H2
nH2= 0,84/22,4= 0,0375(mol)
=> n(A)= n(H2)= 0,0375(mol)
=>M(A)= m(A)/n(A)= 0,9/0,0375= 24(g/mol) (Nhận: Mg=24)
=> Kim loại cần tìm là Magie (Mg)
2. Số mol hỗn hợp: nCO, CO2 = 15,68 /22,4 = 0,7
Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x, y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
%mCO2 = 79,7% ; % mCO = 20,3 %
3.một muối ngậm nước cso.CT là CaSO4 , H2O . bt 19,1 (g) mẫu có chứa 4g nước, hãy xác định CT phân tử muối ngậm trên.
Sửa đề: một muối ngậm nước cso.CT là CaSO4 , H2O . bt 19,11 (g) mẫu có chứa 4g nước, hãy xác định CT phân tử muối ngậm trên.
Theo đầu bài ta có tỉ lệ: \(\dfrac{M_{CaSO_4.nH_2O}}{m_{CaSO_4.nH_2O}}=\dfrac{M_{H_2O}}{m_{H_2O}}\Leftrightarrow\dfrac{136+18n}{19,11}=\dfrac{18n}{4}\)
Giải ra ta được n = 2
Vậy CTHH của muối là: \(CaSO_4.2H_2O\)