Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
a) một liên kết ba. b)một liên kết đôi. c)hai liên kết đôi. d)một liên kết đơn.
nA=6,72:22,4=0,3mol ;nCo2=8,96:22,4=0,4mol;nH2O=1,8:18=0,1mol;Vo2=(39,2.20):100=7.84l;nO2=7.84:22,4=0,35mol
ta có PT: 2CO2 +O2 =>2CO2
a a/2 a mol
4CxHy +(4x+y)O2=>4xCO2+2yH2O (2)
0.4x 0,1(4x+y)/4x 0.2x/y 0.1 mol
gọi a là số mol của CO
theo đầu bài và các số mol trên ta có :
+>(0,1.4x)/2y+a=0,4=>0.2x+ay-0,4y=0 (*)
+>(0,1(4x+y))/2y+a/2=0.35=>0,4x-0,6y+ay=0(**)
+>(0,1.4)/2y +a=0.3=>0,3y-ay=0,2(***)
từ (*)(***)(**)=>x=2; y=2 vây CTPT của CxHy là C2H2
Gọi n Zn là x => n Fe = 4x
BTNT:
n Zn(OH)2 = n Zn = x ( mol )
n Fe(OH)2 = n Fe = 4x ( mol )
Mà m Zn(OH)2 + m Fe(OH)2 = 22,95 ( g )
Nên 99x + 360x = 22,95
=> x = 0,05
=> n Zn = 0,05 ( mol ) ; n Fe = 0,2 ( mol )
=> n Zn(OH)2 = 0,05 ( mol ) ; n Fe(OH)2 = 0,2 ( mol )
=> n NaOH = 0,05 .2 + 0,2 . 2 = 0,5 ( mol )
=> m NaOH = 20 ( g ) => a = 20 .100 : 20 = 100 ( g )
PTHH
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
0,05---0,1
Fe + 2HCl -------> FeCL2 + H2
0,2 ---0,4
Có: n HCL = 0,5 ( mol ) => V = 2,5 ( lít) = 2500 ( ml )
Mg+ 2HCl => MgCl2 + H2
Fe + 2Hcl => FeCL2 + H2
mdd giảm = mH2 = 1(g) => nH2 = 0,5mol
ta có 24x +56y = 23,2
x + y = 0,5
=> x=0,15 ; y = 0,35
=> mMg = 24.0,15 = 3,6 (g)
mFe = 0,35.56 = 19,6(g)
nHCl = 2nH2 = 1 mol
=> mddHCl = \(\frac{1.36,5.100}{25}=146\left(g\right)\)
=> mdd= 23,2 + 146 -1 =168,2
C% MgCl2 = \(\frac{0,15.95}{168,2}.100\%=8,472\%\)
C% FeCl2 = \(\frac{0,35.127}{168,2}.100\%=26,427\%\)
Khối lượng O2 phản ứng = mOxit - mKim loại = 40,6-26,2=14,4
nO2=14,4 : 32= 0,45,ol
vì nHCl = 2nO2 => nHCl = 0.9mol
vậy VHCl = 0,9 : 0,5 = ? lít
k nha ( ͡❛ ‿‿ ͡❛)
\(n_{FeCl_2}=0,25mol\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x=n_{Fe}\\y=n_{FeO}\\z=n_{FeCO_3}\end{cases}}\)
Có \(\frac{2x+44z}{x+z}=30\rightarrow-28x+14z=0\)
BT Fe \(x+y+z=0,25\)
Có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}56x+72y+116z=21,6\\x+y+z=0,25\\-28x+14z=0\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,05\\y=0,1\\z=0,1\end{cases}}\)
\(\%m_{Fe}=\frac{0,05.56}{21,6}.100\%=12,9\%\)
\(\%m_{FeO}=\frac{0,1.72}{21,6}.100\%=33,3\%\)
\(\rightarrow\%m_{FeCO_3}=100\%-12,9\%-33,3\%=53,8\%\)
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O\\ FeCO_3 + 2HCl \to FeCl_2 + CO_2 + H_2O\)
\(n_{FeCl_2}=\frac{31,75}{127}=0,25\left(mol\right)\)
\(\hept{\begin{cases}n_{Fe}=a\\n_{FeO}=b\\n_{FeCO_3}=c\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}56a+72b+116b=21,6\\n_{FeCl_2}=a+b+c=0,25\\\frac{2a+44c}{a+c}=7,5.4\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,05\\b=0,1\\c=0,1\end{cases}\Rightarrow\%m_{Fe}=\frac{0,05.56}{21,6}.100\%=12,96\%}\)
Đáp án: m muối = 9,5 gam
Giải thích các bước giải:
nMg = 2,4/24 = 0,1 mol
nHCl = 0,3.1 = 0,3 mol
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
BĐ: 0,1 0,3 (mol). Ta thấy: 0,1/1 < 0,3/2 => Mg hết, HCl dư
PƯ: 0,1 -> 0,2 -> 0,1 -> 0,1 (mol)
Sau: 0 0,1 0,1 0,1 (mol)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 gam
Cho 2,4gram Mg phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được MgCl2 và H2
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
b) Tính khối lượng MgCl2
c) Tính thể tích khí H2 ( 25 độ C , 1 bar)