Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Các phản ứng hóa học xảy ra:
• phenyl axetat: C H 3 C O O C 6 H 5 + 2 N a O H → C H 3 C O O N a + C 6 H 5 O N a + H 2 O
• etyl benzoat: C 6 H 5 C O O C 2 H 5 + N a O H → C 6 H 5 C O O H + C 2 H 5 O H
Gọi trong 23,44 gam hỗn hợp có x mol phenyl axetat và y mol etyl benzoat
⇒ có ngay phương trình: m h ỗ n h ợ p = 136 x + 150 y = 23 , 44 g a m
và ∑ n N a O H d ù n g v ừ a đ ủ = 2 x + y = 0 , 2 m o l
⇒ giải hệ: x = 0,04 mol;
y = 0,12 mol.
⇒ BTKL có m r ắ n k h a n = m h ỗ n h ợ p đ ầ u + m N a O H – m H 2 O – m a n c o l = 25 , 2 g a m
Câu a:
Có 3 dd là: H2O, NaOH, HCl
Cho quỳ tím vào:
\(\rightarrow\) Hóa đỏ: HCl
\(\rightarrow\) Hóa xanh: NaOH
\(\rightarrow\) Không chuyển màu: H2O
Câu b:
Có 4 dd: H2O, Ca(OH)2 (ở dạng dd), H2SO4 loãng, NaCl.
+ Cho quỳ tím vào:
\(\rightarrow\) Hóa xanh: dd Ca(OH)2
\(\rightarrow\) Hóa đỏ: H2SO4 loãng
\(\rightarrow\) Không chuyển màu quỳ tím: H2O và NaCl -----nhóm A
Với nhóm A:
- Cách 1:
Cho dd AgNO3 vào mỗi chất trong nhóm A:
\(\rightarrow\) Tạo kết tủa với AgNO3: NaCl
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\)AgCl\(\downarrow\) + NaNO3
\(\rightarrow\) Không hiện tượng: H2O
Nếu bạn chưa học tới thì có thể dùng cách 2:
- Cách 2:
Lấy ít mẫu thử của H2O và NaCl đun nóng.
\(\rightarrow\) Bay hơi hết : H2O
\(\rightarrow\) Bay hơi còn lại chất rắn kết tinh : NaCl
a, trích 3 mau thử ra 3 ống nghiệm có mẩu quỳ tím
chất lam cho quỳ tím hóa đỏ là HCl
chất lam quý tím xanh la NaOH
còn lại quỳ tím ko đổi mau la H2O
Chọn đáp án C
Đặt nAla = x; nGlu = y ⇒ 89x + 147y = 15,94(g); nNaOH = x + 2y = 0,2 mol.
► Giải hệ có: x = 0,08 mol; y = 0,06 mol. Quy quá trình về:
0,08 mol Ala + 0,06 mol Glu + 0,2 mol NaOH + 0,36 mol HCl.
⇒ nHCl phản ứng = 0,08 + 0,06 + 0,2 = 0,34 mol; nH2O = nNaOH = 0,2 mol.
● m = 15,94 + 0,2 × 40 + 0,34 × 36,5 - 0,2 × 18 = 32,75(g) ⇒ chọn C.
Đáp án C
Gọi số mol của Ala và Glu lần lượt là a, b
=> 89a+147b= 15,94
Hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ 0,2 mol NaOH => a+2b= 0,2
Giải được: a=0,08; b=0,06.
Cho 0,36 mol HCl vào dung dịch vừa thu được thì giống như cho 0,36 mol HCl tác dụng với 0,2 mol NaOH, 0,08 mol Ala và 0,06 mol Glu.
Do vậy HCl dư.
Cô cạn dung dịch thu được rắn gồm 0,2 mol NaCl, 0,08 mol muối của Ala và 0,06 mol muối của Glu
=> m= 0,2.58,5+0,08(89+36,5)+0,06(147+36,5)=32,75 gam
2CH3COOH + Mg ---> (CH3COO)2Mg + H2
nCH3COOH = 2n(muối) = 2.14,2/142 = 0,2 mol. ---> CM = n/V = 0,2/0,1 = 2M.
b) 50 ml axit trên có số mol 0,1 mol. ---> nNaOH = 0,1 mol ----> mdd = 40.0,1.100/20 = 20 gam.
n(CH3COO)2Mg=0.1 mol
2CH3COOH + Mg -------> (CH3COO)2Mg + H2
0.2 0.1 0.1 0.1 (mol)
CMCH3COOH =0.2/0.1=2M
b, nCH3COOH = 2 .0.005 =0.1 mol
CH3COOH + NaOH -------> CH3COONa + H2O
0.1 0.1 mol
mNaOH= 0,1.40=4(g)
C%= (mct .100%)/ mdd => mdd=20g