Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
Tỉ lệ: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Câu 2:
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Số mol Fe: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,2 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (gam)
Câu 1:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Al+ O2 ---> Al2O3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
4Al+ 3O2 ---> 2Al2O3
Bước 3: Viết PTHH
4Al+ 3O2 -> 2Al2O3
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phần tử Al2O3= 4:3:2
CÂU 2:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Bước 3: Viết PTHH
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Ta có:
nHCl= 2.nFe=2.0,1=0,2(mol)
=> mHCl=nHCl.MHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a) Fe+2HCl -> FeCl2+H2 (1)
nFe=mFe:MFe=5,6 : 56=0,1(mol)
Theo PTHH (1) ta có: nH2=nFe=0,1 (mol)
=>VH2=nH2.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
b) H2+CuO -to->Cu+H2O (2)
nCuO=32:64=0,5(mol)
Theo PTHH (2) ta có: nH2=nCuO=0,5 >0,1(mol)
=> H2 Hết, CuO dư
Theo PTHH (2) ta có: nCu=nH2=0,1(mol)
=> mCu=0,1 .64=6,4(g)
a. 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
b. 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3
c. Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
d. H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
e. 3CO + Fe2O3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3CO2\(\uparrow\)
f. Cu + 2H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2\(\uparrow\) + 2H2O
g. Fe + 4HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO\(\uparrow\) + 2H2O
h. 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2\(\uparrow\)
i. Ca(HCO3)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CaCO3 + CO2\(\uparrow\) + H2O
Đặng Khánh Duy đó là mol lần lượt của Fe HCl FeCl2 và H2
Mình đánh nó bị lỗi, bạn cứ theo thứ tự vậy là đc
Này Khang , tại sao câu c mk tính đc kết quả \(C_Md^2=0,4\left(M\right)\) mà bn bảo ko tính đc xem lại đề???
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) tỉ lệ số phân tử HCl : số phân tử FeCl2 = 1:1
tỉ lệ số phân tử FeCl2 : số phân tử H2 = 1:1
c) ta có : mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
=> 112 + mHCl = 254 + 4
=> mHCl = 146 g
Giải:
a) Số mol của Fe là:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
-------2 mol--4 mol-----2 mol-----2 mol--
b) Ti lệ của hai cặp chất là:
\(Fe:HCl=1:2\)
\(FeCl_2:H_2=1:1\)
c) Khối lượng axitclohidric đã phản ứng là:
\(m_{HCl}=n.M=4.36,5=146\left(g\right)\)
Cách khác: Ta áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, có:
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
Hay \(112+m_{HCl}=254+4\)
\(m_{HCl}=\left(254+4\right)-112=146\left(g\right)\)
Vậy ...
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{10}{56}=\dfrac{5}{28}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{5}{28}.22,4=4\left(l\right)\)