Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3MgO +2H3PO4➡ Mg3(PO4)2+3H2O
nMgO=20/(24+16)=0.5 mol
nH3PO4=19.6/(3+31+64)=0.2mol
➡ MgO dư
nMgO phản ứng =(0.2✖ 3)/2=0.3mol
➡ nMgO dư =0.2mol
mMgO dư =0.2❌ 40=8g
nMg3(PO4)2=0.1mol➡ m Mg3(PO4)2=35.7g
PTHH: \(3MgO+2H_3PO_4-->Mg_3\left(PO_4\right)_2+3H_2O\)
\(n_{MgO}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_3PO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{3}>\dfrac{0,2}{2}\)=> MgO dư, H3PO4 p/ứ hết
=> Các chất sau phản ứng MgO, Mg3(PO4)2
=> mMgO(dư) = \(\left(0,5-\dfrac{3}{2}.0,2\right).40=8\left(g\right)\)
\(m_{Mg_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{1}{2}.0,2.262=26,2\left(g\right)\)
Sửa đề : 24.8 (g) Na2O
\(n_{Na_2O}=\dfrac{24.8}{62}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3\left(dư\right)}=\dfrac{50.4}{63}=0.8\left(mol\right)\)
\(Na_2O+2HNO_3\rightarrow2NaNO_3+H_2O\)
\(0.4............0.8..............0.8...........0.4\)
\(m_{NaNO_3}=0.8\cdot85=68\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.4\cdot18=7.2\left(g\right)\)
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{400\cdot49\%}{98}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\cdot98=171,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}=410\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{410}\cdot100\%\approx7,31\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{171,5}{410}\cdot100\%\approx41,83\%\end{matrix}\right.\)
Số mol của magie oxit
nMgO = \(\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{49.400}{100}=196\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4= \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2So4}}=\dfrac{196}{98}=2\left(mol\right)\)
a)Pt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 2 0,25
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{2}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO
Số mol của muối magie sunfat
nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối magie sunfat
mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4
= 0,25 . 120
= 30 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 2 - (0,25 . 1)
= 1,75 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 1,75 . 98
= 171,5 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4
= 10 + 400
= 410 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat
C0/0MgSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{410}=7,32\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{171,5.100}{410}=41,83\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 2: PTHH: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Số mol của H2 là: 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Số mol của Fe là: 0,1 mol
Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là: 0,1 . 56 = 5,6 gam
1) btoàn klg=>mCO2=mcr ban đầu-m cr sau=20-15,6=4,4 gam
=>nCO2=0,1 mol
=>VCO2=2,24 lit
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right);n_{HNO_3}=\dfrac{10}{63}\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Lập tỉ lệ : \(0,25>\dfrac{10}{63}\)=> Sau phản ứng NaOH dư
Dung dịch sau phản ứng gồm NaOH dư và NaNO3
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,25-\dfrac{10}{63}=\dfrac{23}{252}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{23}{252}.40=3,65\left(g\right)\)
\(n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=\dfrac{10}{63}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaNO_3}=\dfrac{10}{63}.85=13,49\left(g\right)\)
Ta có:
\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\ n_{HNO_3}=\dfrac{10}{63}\left(mol\right)\)
\(PTHH:\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Ta thấy:
\(n_{NaOH}>n_{HNO_3}\left(0,25>\dfrac{10}{63}\right)\) \(nên\) \(NaOH\) \(dư\)
Theo phương trình ta có:
\(n_{NaOH\left(p.ư\right)}=n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=\dfrac{10}{63}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,25-\dfrac{10}{63}=\dfrac{23}{252}\left(mol\right)\)
Nên sau phản ứng:
\(m_{NaNO_3}=\dfrac{10}{63}.85=13,49\left(gam\right)\\ \)
\(m_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{23}{252}.40=3,65\left(gam\right)\)
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2O}=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,04.64=2,56\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,04.18=0,72\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{10,8}{232}=\dfrac{27}{580}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{27}{580}}{1}< \dfrac{0,2}{4}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(pư\right)}=n_{H_2O}=4n_{Fe_3O_4}=\dfrac{27}{145}\left(mol\right)\\n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=\dfrac{81}{580}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-\dfrac{27}{145}=\dfrac{2}{145}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=\dfrac{2}{145}.2\approx0,0276\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{27}{145}.18\approx3,35\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=\dfrac{81}{580}.56\approx7,82\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
pt hh: 2Mg + O2 = 2MgO
cứ 48g Mg tác dụng hết 32g O2
vay 3g .........................x g ......
x = O2 = 3.32/48 = 2g
hoàn toàn chính xác voi bài cho, k hề mâu thuẫn voi đlbtkl,tui vất vả lắm mới làm dc, cấm sao chép
2Mg+O2->2MgO
nMg=24/24=1mol
nO2=24/32=0,625mol
Ta có: \(\frac{1}{2}< \frac{0.625}{1}\)
=> Oxi dư
Lượng oxi phản ứng là: 24/3.2=16g
Khối lượng thu đc:24+16=40g
Vậy không mâu thuẫn
Oxi dư: 20-16=4g
a) PTHH: Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
b) Ta có: nH2=\(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25(mol)=nFeCl2nH2=5,622,4=0,25(mol)=nFeCl2
⇒mFeCl2=0,25⋅127=31,75(g)⇒mFeCl2=0,25⋅127=31,75(g)
c) Theo PTHH: nH2=nFe=0,25molnH2=nFe=0,25mol ⇒mFe=0,25⋅56=14(g)
⇒mFe=0,25⋅56=14(g)
a) PTHH: Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
b) Ta có: nH2=\(\dfrac{5,6}{22,4}\)
=0,25(mol)=nFeCl2nH2=5,622,4=0,25(mol)=nFeCl2
⇒mFeCl2=0,25⋅127=31,75(g)
c) Theo PTHH: nH2=nFe=0,25molnH2=nFe=0,25mol ⇒mFe=0,25⋅56=14(g)
⇒%mF
MgO + 2HNO3 -> Mg(NO3)2 + H2O
nMgO = \(\dfrac{20}{40}\)= 0,5 mol
nHNO3 = \(\dfrac{19,6}{63}\)= 0,31 mol
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}\)> \(\dfrac{0,31}{2}\)=> MgO dư, HNO3 p/ư hết
=> Các chất sau p/ư MgO,Mg(NO3)2
nMg(NO3)2 = 1/2nHNO3 = 0,155 mol
=> mMg(NO3)2 = 0,155.148 = 22,94 g
nMgO p/ư = 1/2nHNO3 = 0,155 mol
=> nMgO dư = 0,5 - 0,155 = 0,345 mol
=> mMgO dư = 0,345.40 = 13,8 g
Thêm cho mình nhé: vì MgO dư nên sau phản ứng vãn còn mMgO. Theo PTHH: \(n_{MgO\left(pứ\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HNO_3}=\dfrac{1}{2}.0,31=0,155\left(mol\right)\)số mol MgO dư: \(n_{MgO\left(dư\right)}=0,5-0,155=0,345\left(mol\right)\) Khối lượng MgO thu được sau phản ứng: \(m_{MgO\left(dư\right)}=0,345.40=13,8\left(g\right)\)