Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5.
nSO2 = 0,1 mol
nNaOH = 0,17 mol
Ta có
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}\) = \(\dfrac{0,17}{0,1}\) = 1,7
⇒ tạo ra 2 muối
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
x..............2x...............x...........x
SO2 + NaOH → NaHSO3
y...........y.................y
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\2x+y=0,17\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,07\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
⇒ mNa2SO3 = 0,07.126 = 8,82 (g)
⇒ mNaHSO3 = 0,03.104 = 3,12 (g)
các câu còn lại tương tự cx tính số mol zòi xét tỉ lệ số mol sau đó xem nó rơi vào trường hợp nào
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,4 0,3 0,2 ( mol )
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) ( không giải phóng H2)
=> Chất rắn tạo ra H2 là Al
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 ( mol )
\(\Rightarrow m_{Al}=\left(0,2.27\right)+\left(0,4.27\right)=16,2g\)
a) 2Al (0,2) + 6H2SO4 (0,6) ---to--> Al2(SO4)3 (0,1) + 3SO2 (0,3) + 6H2O (1)
nSO2 = 0,3 mol
- Theo PTHH(1): nAl = 0,2 mol
- Theo đề nAl = x/27 (mol)
=> x = 5,4 (gam)
- Theo PTHH(1): nH2SO4 = 0,6 mol
- Theo đề mH2SO4 = \(\dfrac{70.a}{100}=0,7.a\left(gam\right)\)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{0,7.a}{98}=\dfrac{a}{140}\left(mol\right)\)
=> a = \(0,6.140=84\left(gam\right)\)
mdd sau = 5,4 + 84 - 0,3 . 64 = 70,2 gam
- Theo PTHH(1): nAl2(SO4)3 = 0,1 mol
=> mAl2(SO4)3 = 34,2 gam
=> C% Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2.100}{70,2}=48,718\%\)
b) nNaOH = 1,5.V (mol)
nAl2(SO4)3 = 0,1 mol
nAl2O3 = \(\dfrac{13}{255}\left(mol\right)\)
* TH1 Giả sử NaOH dư
Al2(SO4)3 (0,1) + 6NaOH (0,6)-----> 2Al(OH)3 (0,2) + 3Na2SO4 (2)
- nNaOH dư = 1,5.V - 0,6 (mol)
NaOH (1,5.V - 0,6) + Al(OH)3 (1,5.V - 0,6) -----> NaAlO2 + 2H2O (3)
=> nAl(OH)3 sau phản ứng (2,3) = 0,2 - (1,5.V - 0,6) = 0,8 - 1,5.V (mol)
2Al(OH)3 (0,8 - 1,5.V ) ----to----> Al2O3 (0,4 - 0,75.V ) + 3H2O (4)
- Theo PTHH(4): nAl2O3 = 0,4 - 0,75.V (mol)
- Theo đề: nAl2O3 = \(\dfrac{13}{255}\left(mol\right)\)
=> V = 0,465 (lít) = 465 (ml)
* TH2 Giả sử Al2(SO4)3 dư
Al2(SO4)3 (0,25.V) + 6NaOH (1,5.V)-----> 2Al(OH)3 (0,5.V) + 3Na2SO4 (5)
- Theo PTHH(5): nAl(OH)3 = 0,5.V (mol)
2Al(OH)3 (0,5.V) -----to-----> Al2O3 (0,25.V) + 3H2O (6)
- Theo PTHH (6): nAl2O3 = 0,25.V (mol)
- Theo đề: nAl2O3 = \(\dfrac{13}{255}\left(mol\right)\)
=> V = 0,204 (lít) = 204 (ml)
Vậy V = 465 ml hoặc V = 204 ml
Gọi chung Cl2 và Br2 là X2, 2 bazo là ROH
X2 + 3ROH → 2RX + RXO3 + 3H2O
X2 + 2ROH→ RX + RXO + H2O
nROH = 0.5 mol
nX2 = 0.25 mol
→ Phản ứng xảy ra là phản ứng 2 (nROH = 2nX2)
Cl2 phản ứng trước Br2
X2 + 2ROH→ RX + RXO + H2O
→ Cl2 + 2ROH → NaCl + NaClO + H2O
----0.1-----0.2--------0.1
mH2O = 0.1 x 18 = 1.8g
nROH = 0,5 → mROH = 24.8g (0.2 NaOH, 0.3 KOH)
→ nROH = 0,2 → mROH = 9.92g
[m] mRCl = mCl2 + mROH p/ứ - mH2O
= 7.1 + 9.92 - 1.8 = 15,22.
1.
nCl2 = \(\frac{0,896}{22,4}\) = 0,04 (mol) , nNaOH = 1.0,2 = 0,2 (mol)
............Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2
Đầu.. 0,04........0,2
Pư .......0,04.......0,08............0,04.........0,04.........0,04
Spư......0............0,16............0,04.........0,04.........0,04
CM NaCl = \(\frac{0,04}{0,2}=0,2M\)
CM NaClO = CM NaCl = 0,2 M
CM NaOH = \(\frac{0,12}{0,2}=0,6M\)
nCuSO4=0,2(mol)
nNaOH=0,2(mol)
pthh: CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\) Cu(OH)2\(\downarrow\) +Na2SO4
xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\Rightarrow CuSO\text{4}dư\)
-Dung dịc A:Na2SO4, CuSO4
-Chất rắn B: Cu(OH)2
Theo pthh: nNa2SO4=nCuSO4 pứ=1/2nNaOH=0,1(mol)
\(\Rightarrow\)....