Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\text{+ nFeCl3= }\frac{19,5}{162,5}=\text{ 0.12 mol}\)
\(\text{+ nAl2(SO4)3= }\frac{27,36}{342}\text{= 0.08 mol}\)
\(\text{+ nH2SO4= }\frac{200}{98}\text{x9.8%= 0.2 mol}\)
\(\text{+ nNaOH=}\frac{77,6}{40}\text{=1.94 mol}\)
+ Cho A + NaOH ta có:
+ Kết tủa B gồm: Fe(OH)3
+ Dd C gồm: NaOH dư ; Na2SO4 ; NaCl ; NaAlO2
\(\text{a) + Chất rắn D là : Fe2O3 0.06 mol}\)
\(\Rightarrow\text{mD= 160x 0.06=9.6 g }\)
b) + mdd C= 400g
\(\text{+ C% NaOH=}\text{5.4%}\)
\(\text{+ C% Na2SO4=}15,62\%\)
\(\text{+ C% NaCl=}5,625\%\)
\(\text{+ C% NaAlO2= }3,28\%\)
nFeCl3 = 0,12
nAl2(SO4)3 = 0,08
nH2SO4 = 0,2
nNaOH = 1,94
Ưu tiên phản ứng trung hòa trước: H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O
0,2 ——-> 0,4
FeCl3 + 3NaOH —> Fe(OH)3 + 3NaCl
0,12 —-> 0,36
Al2(SO4)3 + 6NaOH —> 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
0,08 ———-> 0,48
Sau 3 phản ứng thì còn lại nNaOH = 0,7, sau đó:
Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + 2H2O
0,16 ——-> 0,16
Nung kết tủa: 2Fe(OH)3 —> Fe2O3 + 3H2O
0,12 ————>0,06
m = 9,6 gam
Phần dung dịch chứa Na2SO4 (0,44 mol), NaCl (0,36 mol), NaAlO2 (0,16 mol) và NaOH dư (0,54 mol) —> C% ll là 15,62%; 5,625 %; 3,28%; 5,4%.
Các dạng này thì bạn đặt ẩn rồi giải PT 2 ẩn là làm dc,mình chỉ gợi ý cách làm thôi chứ mấy bài này làm dài(nói chung mình lười)
Al2(SO4)3 + 6NaOH = 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
0,025 < 0,15 < 0,05
Al2(SO4)3 + 8NaOH = 2NaAlO2 + 4H2O + 3Na2SO4
0,075...... 0,75-0,15=0,6
2Al(OH)3 = Al2O3 + 3H2O
0,05............0,025
nAl2O3=0,025 mol
=> Al(OH)3=0,05 mol
nNaOH = 0,75 mol
nAl2(SO4)3=0,02+0,075=0,1 mol
=> Cm=0,1:0,2=0,5M
đặt CTHH của oxit sắt là FexOy
khi cho hỗn hợp X vào dd HCl dư thì chỉ có oxit sắt Pư còn Ag thì ko:
2 FexOy + 2y HCl ➝ FeCl2y/x + y H2O
do đó khối lượng oxit sắt ban đầu là: 80,8 - 11,2 = 69,6 (g)
khi cho ddA tác dụng với NaOH dư:
FeCl2y/x + (2y/x)NaOH ➝ Fe(OH)2y/x + (2y/x) NaCl
khi cho chất rắn vừa tạo ra đun nóng trong không khí:
2 Fe(OH)2y/x + 3/2 O2 ➝ Fe2O3 + 2y/x H2O
nhìn thì dài dòng nhưng bạn chỉ cần bảo toàn nguyên tố Fe cũng ra Ct đó
vì chất rắn nung trong không khì đến khối lượng ko đổi nên chất rắn là Fe2O3
nFe2O3= 72/160 = 0,45 (mol) ➩ nFe = 2 * 0,45 = 0,9(mol)
BTNT Fe: nFe ( FexOy) = nFe ( Fe2O3)
hay 69,6/ (56x+16y) * x = 2* 0,45
<=> 69,9x = 50,4x + 14,4y
<=> 19,2x = 14,4y
<=> x/y = 14,4/19,2 = 3:4
do đó CTHH của oxit là Fe3O4
a)PTHH \(CuCl_2+2NaOH-->Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\) (1)
\(Cu\left(OH\right)_2-t^o->CuO+H_2O\) (2)
\(m_{CuCl_2}=\dfrac{13,5\%.200}{100\%}=27\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
Theo (1) \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
Theo (2) \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
b) m(ddsp/ứ) = 27 + \(\dfrac{0,2.2.40.100\%}{10\%}\) = 187 (g)
\(C\%_{NaCl_2}=\dfrac{0,2.2.40}{187}.100\%=8,55\%\)
Cách lm là như thế này. Bn kiểm tra lại kết quả nhé. Mk lm hay sai lắm^^
1 ) a, Số mol Na= 4,6:23=0,2 (mol)
ptpứ:
2Na + 2H2O--> 2NaOH + H2
số mol Na=số mol NaOH=0,2mol
số gam CuSO4= 30x16:100=4,8g
số mol CuSO4=4,8:160=0,03mol
ptpứ:
2NaOH + CuSO4--> Cu(OH)2 + Na2SO4
0,06 0,03 0,03 0,03 (mol)
khối lượng Na2SO4=0,03x142=4,26(g)
cứ 50g dd A tác dụng với 30g dd CuSO4 thu được 4,26g dd C
cứ 100g dd A ..................xg ...................................yg .......
x= 100x30:50=60g
y=100x4,26:50=8,52g
khối lượng dd C=100+60=160g
C%dd Na2SO4 trong dd C= 8,52:160x100=5,325%
khối lượng NaOH còn dư trong 100g dd A= (0,2-0,06x2)x40=3,2g
C% dd NaOH trong dd C=3,2:160x100=2%
C% dd NaOH trong dd A= 0,2x40:100x100=8%
b, trong 50g dd Atac dung voi 30g dd CuSO4 16% thu duoc ket tua B va dd C.
Cu(OH)2-->(nhiệt độ) CuO+H2O
0,03 0,03
khối lượng CuO=0,03x80=2,4g
Bài dưới sai rồi
Làm lại nè
a) Fe2(SO4)3+3Ba(OH)2--->3BaSO4+2Fe(OH)3
Ta có
n Fe2(SO4)3=\(\frac{200.8}{100.400}=0,04\left(mol\right)\)
n \(_{Ba\left(OH\right)2}=\)\(\frac{200.2,565}{100.171}=0,03\left(mol\right)\)
--->Fe2(SO4)3 dư
Theo pthh
n BaSO4=n Ba(OH)2=0,03(mol)
m BaSO4=0,03.233=6,99(g)
n Fe(OH)3=\(\frac{2}{3}n_{Ba\left(OH\right)2}=0,02\left(mol\right)\)
m Fe(OH)3=0,02.107=2,14(g)
m A=2,14+6,99=9,13(g)
b) Theo pthh
n Fe2(SO4)3=\(\frac{1}{3}n_{Ba\left(OH\right)2}=0,1\left(mol\right)\)
n Fe2(SO4)3 dư=0,04-0,01=0,03(mol)
m dd sau pư=200+200-9,13=390,87(g)
C% Fe2SO4)3=\(\frac{0,03.400}{390,87}.100\%=3,07\%\)
2Fe(OH)3---->Fe2O3+3H2O
Theo pthh
n Fe2O3=1/2n Fe(OH)3=0,01(mol)
m Fe2O3=0,01.160=1,6(g)
Hơi khác
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2\(\rightarrow\)2Fe(OH)3 + 3BaSO4
Ta có: \(\text{mFe2(SO4)3=200.8%=16 gam}\)
\(\rightarrow\) \(\text{nFe2(SO4)3=0,04 mol}\)
mBa(OH)2=5,125 gam\(\rightarrow\) nBa(OH)2=0,03 mol
Ta có: nFe2(SO4)3 > nBa(OH)2 nên Fe2(SO4)3 dư
\(\rightarrow\) nFe2(SO4)3 phản ứng=0,01 mol
Kết tủa thu được gồm Fe(OH)3 0,02 mol và BaSO4 0,03 mol
\(\rightarrow\)mA=9,13 gam
\(\text{BTKL: m B=200+200-m kết tủa =390,87 gam}\)
Dung dịch B còn chứa Fe2(SO4)3 dư 0,03 mol
\(\rightarrow\) mFe2(SO4)3=12 gam
\(\rightarrow\)C% =\(\frac{12}{\text{390,87}}\)=3,07%
Nung kết tủa:
2Fe(OH)3\(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O
Rắn sau phản ứng gồm Fe2O3 0,01 mol và BaSO4 0,03 mol
-> mC=8,59 gam