Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a,nSO3=\(\dfrac{18.10^{23}}{6.10^{23}}\)=3(mol)
nH2S=\(\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,6(mol)
b,mSO3=3.(32+16.3)=240(g)
mH2S=0,6.(1.2+32)=20.4(g)
c,VSO3=22,4.3=67,2(l)
VH2S=0,6.22,4=13,44
a) \(n_{SO_3}=\dfrac{18.10^{23}}{6.10^{23}}=3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2S}=\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
b) \(m_{SO_3}=3.80=240\left(g\right)\)
\(m_{H_2S}=0,6.34=20,4\left(g\right)\)
c) đktc: \(V_{SO_3}=3.22,4=67,2\left(l\right)\)
đktc: \(V_{H_2S}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Như vậy, khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6,022.1023 nguyên tử hay phân tử hay của một mol chất.
Đơn vị đo khối lượng mol là gam/mol.
Đối với mỗi nguyên tố, khối lượng mol nguyên tử và nguyên tử khối có cùng trị số/ giá trị, khác nhau về đơn vị đo. Đối với mỗi chất, khối lượng mol phân tử và phân tử khối có cùng trị số, khác nhau về đơn vị đo.
n = \(\frac{3,011.10^{23}}{6.10^{23}}\) = 0,0555 mol
=> mH2 = 0,0555 x 2 = 0,111 gam
=> VH2(đktc) = 0,0555 x 22,4 = 1,2432 lít
- nCO2 = \(\frac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
- mCO2 = 1,5 x 44 = 66 (gam)
- VCO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
a/ 1 mol
b/ n = \(\frac{6,022.10^{23}}{6,022.10^{23}}=1\) (mol)
c/ \(n=\frac{6,022.10^{23}}{6,022.10^{23}}=1\) (mol)
a) mFeSO4= 0,25.152=38(g)
b) mFeSO4= \(\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}.152=334,4\left(g\right)\)
c) mNO2= \(\dfrac{8,96}{22,4}.46=18,4\left(g\right)\)
d) mA= 27.0,22+64.0,25=21,94(g)
e) mB= \(\dfrac{11,2}{22,4}.32+\dfrac{13,44}{22,4}.28=32,8\left(g\right)\)
g) mC= \(64.0,25+\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.56=156\left(g\right)\)
h) mD= \(0,25.32+\dfrac{11,2}{22,4}.44+\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}.28=42,6\left(g\right)\)
hơi muộn nha<3
+ Số mol KMnO4: nKMnO4 = \(\frac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng: mKMnO4 = 0,4 x 158 = 63,2 gam
+ Số mol Cu(OH)2: nCu(OH)2 = \(\frac{4,05.10^{23}}{6.10^{23}}=0,675\left(mol\right)\)
=> Khối lượng: mCu(OH)2 = 0,675 x 98 = 66,15 (gam)
+ Số mol NO: nNO = \(\frac{1,56.10^{23}}{6.10^{23}}=0,26\left(mol\right)\)
=> Thể tích NO: VNO(đktc) = 0,26 x 22,4 = 5,824 (lít)
(1)gam/mol.
(2)6,022.1023.
(3)một.
(4)gam.
(5)trị số/ giá trị.
(6)đơn vị đo.
(7)phân tử khối.
(8)khác nhau.
Chúc bạn học tốt!
1, nguyên tử khối - một
2, gam/mol
3, giá trị - phân tử khối - khác nhau
a) Ta có :
\(nSO3=\dfrac{18.10^{23}}{6.10^{23}}=3\left(mol\right)\)
\(nH2S=\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}mSO3=3.80=240\left(g\right)\\mH2S=0,6.34=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}VSO3=3.22,4=67,2\left(l\right)\\VH2S=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a Tính số mol mỗi chất
nSO3=\(\dfrac{18.10^{23}}{6.10^{23}}=3\left(mol\right)\)
nH2S=\(\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
b Tính khối lượng mỗi chất
mSO3= 3.80 = 240 (g)
mH2S= 0,6.34 = 20,4 (g)
c Tính V ở đktc mỗi chất
VSO3= 22,4.3 = 67,2(l)
VH2S= 22,4.0,6 = 13,44(l)
Theo tui là như vậy không biết được chưa <3