Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nH2SO4=\dfrac{180.15}{100.98}\approx0,28\left(mol\right)\\nBaCl2=\dfrac{10.320}{100.208}\approx0,154\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH :
\(H2SO4+BaCl2->BaSO4\downarrow+2HCl\)
0,154mol......0,154mol......0,154mol.....0,308mol
Theo PTHH ta có : \(nH2SO4=\dfrac{0,28}{1}mol>nBaCl2=\dfrac{0,154}{1}mol\)
=> nH2SO4 dư ( tính theo nBaCl2)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%ddH2SO4\left(dư\right)=\dfrac{\left(0,28-0,154\right).98}{180+320-0,154.233}.100\%\approx2,7\%\\C\%ddHCl=\dfrac{0,308.36,5}{180+320-0,154.233}.100\%\approx2,4\%\end{matrix}\right.\)
Em tính chưa chính xác khối lượng dd sau phản ứng.
mdd sau = mddBaCl2 + mddH2SO4 - mBaSO4
3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O
Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2
mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)
⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)
mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)
⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)
Như vậy Ba(OH)2 hết
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ Khối lượng kết tủa thu được là
8 + 46,6 = 54,6 (g)
1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)
nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)
⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là
0,07 . 58,5 = 4,095 (g)
Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)
⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V
Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)
⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)
Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)
Sai thì thôi nhá!!!
2Al+3H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2
MgO+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2O
nH2=\(\frac{3,36}{22,4}\)=0,15(mol)
\(\rightarrow\)nAl=\(\frac{0,15.2}{3}\)=0,1(mol)
mAl=0,1.27=2,7(g)\(\rightarrow\)\(\text{mMgO=12,7-2,7=10(g)}\)
b)
nH2SO4=\(\frac{3}{2}\)xnAl+nMgO=0,15+\(\frac{10}{40}\)=0,4(mol)
mddH2SO4=\(\frac{\text{0,4.98}}{20\%}\)=196(g)
c)
\(\text{ mdd=12,7+196-0,15.2=208,4(g)}\)
C%Al2(SO4)3=\(\frac{\text{0,05.342}}{208,4}.100\%\)=8,2%
C%MgSO4=\(\frac{\text{0,25.120}}{208,4}.100\%\)=14,4%
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02mol\)
CuO+H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+H2O
\(n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,02mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,02.98=1,96gam\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1,96.100}{0,98}=200g\)
\(m_{CuSO_4}=0,02.160=3,2g\)
\(m_{dd}=1,6+200=201,6g\)
C%H2SO4=\(\dfrac{3,2}{201,6}.100\%\approx1,6\%\)
a,khi cho CuO tác dụng với dd H2SO4 ta có ptth:
CuO+H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+H2O(1)
theo đề bài và pthh(1) ta có:n CuO=1,6:80=0,02(mol)
nCuO=nH2SO4=0,02(mol)
mH2SO4=0,02\(\times\)98=1,96(g)
mdd H2SO4(0,98%)=1,96:(0,98:100)=200(g)
Vậy khối lượng dd H2SO4 đã dùng là 200(g)
b,theo pthh (1) và đề bài ta lại có:nCuSO4=0,02(mol)
mCuSO4=0,02\(\times\)160=3,2(g)
m dd=1,6+200=201,6(g)
C% CuSO4=\(\dfrac{3,2}{201,6}\)\(\times\)100%\(\approx\)1,59%
vậy nồng độ dd thu được là 1,59%
giải bài tập hóa học? | Yahoo Hỏi & Đáp
bài tuwong tự bạn tự làm theo nha
okee