Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) pthh: h2so4+ al = al2(so4)3 + h2
mH2SO4= 29,4%.100: 100%= 29,4(g)
nH2SO4= 29,4:98=0,3 mol
Ta có: nh2so4=nh2=0,3
=> Vh2=22,4.0,3=6,72 l
nH2SO4=2/3nAl=>nAl=0,2 mol
=> mAl=0,2.27=5,4g
b) mdd sau pư= mAl+ mdd H2SO4=5,4+100=105,4 g
C% H2SO4= 0,3. 98 : 105,4 .100%=30%
1.
\(a)\)\(PTHH:\)
\(Zn+2HCl-->ZnCl_2+H_2\)
\(b)\)
\(nZn=\dfrac{3,25}{65}=0,05(mol)\)
Theo PTHH: \(nH_2=nZn=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích khí Hidro thu được:
\(\Rightarrow V_{O_2}\left(đktc\right)=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(c)\)
Theo PTHH: \(nHCl=2.nZn=0,05.2=0,1(mol)\)
\(\Rightarrow mHCl=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65.100}{20}=18,25\left(g\right)\)
Khối lượng dung dich HCl 20% đã dùng là 18,25 gam.
1. a.) Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,05 0,05 (mol)
b.) nZn = \(\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
nZn = nH2 = 0,05 mol
VH2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l
c.) \(\dfrac{mct}{md\text{d}}=\dfrac{C\%}{100\%}\Rightarrow md\text{d}=\dfrac{mct}{\dfrac{C\%}{100\%}}=\dfrac{3,25}{\dfrac{20\%}{100\%}}=\dfrac{3,25}{0,2}=16,25g\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4->Na_2SO_4+2H_2O\left(1\right)\)
a. Theo PT ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
c. \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\)
Theo câu a: \(n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT (1) ta có tỉ lệ số mol:
\(\dfrac{0,4}{2}=0,2>\dfrac{0,05}{1}\) => NaOH dư. \(H_2SO_4\) hết. => tính theo \(n_{H_2SO_4}\)
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH\left(dư\right)}=0,3.40=12\left(g\right)\)
PTHH:
a. Theo PT ta có: nH2SO4=0,4.12=0,2(mol)nH2SO4=0,4.12=0,2(mol)
=> mH2SO4=0,2.98=19,6(g)mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
b. Theo PT ta có: nNa2SO4=0,4.12=0,2(mol)nNa2SO4=0,4.12=0,2(mol)
=> mNa2SO4=0,2.142=28,4(g)mNa2SO4=0,2.142=28,4(g)
c. nH2SO4=4,998=0,05(mol)nH2SO4=4,998=0,05(mol)
Theo câu a: nNaOH=0,4(mol)nNaOH=0,4(mol)
Theo PT (1) ta có tỉ lệ số mol:
0,42=0,2>0,0510,42=0,2>0,051 => NaOH dư. H2SO4H2SO4 hết. => tính theo nH2SO4nH2SO4
Theo PT: nNaOH(pư)=0,05.21=0,1(mol)nNaOH(pư)=0,05.21=0,1(mol)
=> nNaOH(dư)=0,4−0,1=0,3(mol)nNaOH(dư)=0,4−0,1=0,3(mol)
=> mNaOH(dư)=0,3.40=12(g)mNaOH(dư)=0,3.40=12(g)
A. Ta có pt: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo pt, 1 : 1 \(\rightarrow\) 1
Gọi n\(SO_3\) = x(mol) \(\rightarrow\) n\(H_2SO_4\) = x(mol)
\(\rightarrow mH_2SO_4=98x\)(g)
Cách 1: Trong 100g dung dịch \(H_2SO_4\) 20% có lượng \(H_2SO_4\) là: 100.20% = 20g.
Suy ra lượng \(H_2SO_4\) trong dung dịch \(H_2SO_4\) 10% là 20 - 98x (g)
Suy ra mdd\(H_2SO_4\) 10% là (20 - 98x) : 10%
Theo bài ra, ta có: 98x + (20 - 98x) : 10% = 100
Giải ra ta được x xấp xỉ 0,11
Vậy m\(SO_3\) = 0,11.(32 + 3.16) = 8,8g.
Cách 2: Áp dụng sơ đồ đường chéo:
Công thức: Gọi \(C_1,C_2,C\) lần lượt là nồng đồ phần trăm của chất thứ nhất, thứ hai và sau phản ứng
\(m_1,m_2,m\) là khối lượng của chất thứ nhất, thứ hai và sau phản ứng. Khi đó ta có:
\(m=m_1+m_2\);
\(\dfrac{\left|C_1-C\right|}{\left|C-C_2\right|}=\dfrac{m_1}{m_2}\)
Nồng đồ phần trăm của chất tan là 100%, của nước là 0%.
Như vậy, \(\dfrac{\left|100-20\right|}{\left|20-10\right|}=\dfrac{a}{100-a}\) (với a là m\(H_2SO_4\))
Vậy a xấp xỉ 11,1g
Suy ra n\(H_2SO_4\) xấp xỉ 0,11mol
Vậy m\(SO_3\) = 0,11.(32 + 3.16) = 8,8g.
P/s: Cái phương pháp sơ đồ đường chéo là nó thế này bạn:
(Mình vẽ không được đẹp lắm :))
Câu B bạn làm tương tự
C 1 2 C C C C C C 1 2 m 1 m 2
Cái chỗ a ý, phải là \(\dfrac{\left|10-20\right|}{\left|100-20\right|}=\dfrac{a}{100-a}\) nhé
Cả chỗ trên phần công thức cũng thế, phải là \(\dfrac{\left|C_2-C\right|}{\left|C-C_1\right|}\)
a) Các chất tác dụng được với: H2SO4, SO3, MgCl2, Cu(NO3)2, CO2
Pt: 2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
......SO3 + 2KOH + H2O --> K2SO4 + 2H2O
......MgCl2 + 2KOH --> 2KCl + Mg(OH)2
......Cu(NO3)2 + 2KOH --> 2KNO3 + Cu(OH)2
.......CO2 + 2KOH --> K2CO3 + H2O
hoặc: CO2 + KOH --> KHCO3
b) Các chất tác dụng được với Ca(OH)2: H2SO4, SO3, MgCl2, Cu(NO3)2, CO2
Pt: Ca(OH)2 + H2SO4 --> CaSO4 + 2H2O
.....SO3 + Ca(OH)2 + H2O --> CaSO4 + 2H2O
......MgCl2 + Ca(OH)2 --> CaCl2 + Mg(OH)2
......Cu(NO3)2 + Ca(OH)2 --> Ca(NO3)2 + Cu(OH)2
......CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
hoặc: CO2 + Ca(OH)2 --> Ca(HCO3)2
Bài 1
PTHH : NaOH + HCl -> NaCl + H2O
a, mdung dịch = 200 + 100 = 300 (g)
C%HCl= 100/300 .100% =33,33%
b, mNaOH=200.20%=40(g)
=> nNaOH =1(mol)
Theo PTHH , nNaCl = nNaOH = 1(mol)
=> mNaCl=58,5 (g)
=> C% = 58,5/300 . 100% = 19,5%
Bài 2
PTHH : Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
mH2SO4=29,4(g)=> nH2SO4 = 29,4/98=0,3(mol)
mMg= 2,4/24=0,1 (mol)
Vì ),1<0,3=> Mg phản ứng hết , tính theo số mol Mg
Theo PTHH , nH2=nMg = 0,1 (mol)=>VH2(dktc) = 2,24 (l)
b, Theo PTHH , nH2SO4= 0,1 (mol)=> nH2SO4 dư = 0,2 (mol)=> mH2SO4 dư = 0,2 .98 = 19,6 (g)
Theo PTHH , nMgSO4 = 0,1 (mol)=> mMgSO4 = 0,1 . (24+32+16.4)=12(g)
=> mdung_dịch _ sau _Phản _ứng= 12+19,6 =31,6 (g)
C%MgSO4= 12/31,6 . 100% \(\approx38\%\)
C%H2SO4 dư = 62%
a.
4Na + O2 → 2Na2O
4K + O2 → 2K2O
2Ca + O2 → 2CaO
2Cu + O2 ---to---> 2CuO
2Zn + O2 ---to---> 2ZnO
b.
CuO + H2 ---to--> Cu + H2O
ZnO + H2 ---to--> Zn + H2O
Fe2O3 + 3H2 ---to--> 2Fe + 3H2O
c.
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
BaO + H2O → Ba(OH)2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Bài 1:
mH2SO4 = \(\dfrac{9,8\times300}{100}=29,4\left(g\right)\)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{29,4}{98}=0,3\) mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 mol<-0,3 mol----> 0,1 mol-----> 0,3 mol
mAl tham gia pứ = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
mAl2(SO4)3 = 0,1 . 342 = 34,2 (g)
mH2 = 0,3 . 2 = 0,6 (g)
Bài 2:
a) Pt: Ba + H2SO4 --> BaSO4 + H2
...0,2 mol<-0,2 mol<------------0,2 mol
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
mBa cần dùng = 0,2 . 137 = 27,4 (g)
b) mH2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6 (g)
C% dd H2SO4 = \(\dfrac{19,6}{200}.100\%=9,8\%\)
a, PTHH:
CuO + H2SO4(l) ----> CuSO4 + H2O
b, Đề bài của bạn yêu cầu sai rồi nha, đáng lẽ là tính nồng độ% (C%)chứ!!!
Số mol CuO được cho trong đề là:
nCuO= mCuO : MCuO = 1,6 : 80 = 0.02 (mol)
Khối lượng H2SO4 có trong 100g dung dịch là:
mH2SO4 = \(\frac{mddxC\%}{100\%}\)= \(\frac{100x20\%}{100\%}\) = 20 (g)
Số mol H2SO4 được cho trong đề là:
nH2SO4 = mH2SO4 : MH2SO4 = 20 :98 \(\approx\)0,2(mol)
Theo PTHH và đề bài, ta có tỉ lệ số mol:
nCuO : nH2SO4 = \(\frac{0,02}{1}\):\(\frac{0,2}{1}\)
Vì 0,2<0,2 nên => H2S04dư sau phản ứng.
=> các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm dung dịch CuSO4 và H2SO4 dư
Theo PTHH:
- nCuSO4 = nCuO => nCuSO4 = 0,02 (mol)
- nH2SO4(p/ư) = nCuO => nH2SO4(p/ư) =0,2 (mol)
=>nH2SO4(dư) = 0,2 - 0,02 = 0,18 (mol
Khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng là:
mCuSO4= nCuSO4 x MCuSO4 = 0,02 x 160 = 3,2 (g)
mH2SO4(dư) = nH2SO4(dư) x MH2SO4 = 0,18 x 98 = 17,64 (g)
Khối lượng dung dịch sau phản úng là:
mdd = mCuO + mdd H2SO4 = 1,6 +100 = 101,6(g)
Nồng độ phẩn trăm của các chất trong dung dich sau phản úng là:
C%(CuSO4) = \(\frac{mCuSO_{4_{ }}x100\%}{mdd}\) = \(\frac{3,2x100\%}{101,6}\)= 3,15%
C%(H2SO4) = \(\frac{mH_2SO_4x100\%}{mdd}\)= \(\frac{17,64x100\%}{101,6}\) = 17,36%
Chúc bạn học tốt nhé, đoạn sai mình đã sửa rồi đó!!
a,PTHH : CuO+H2SO4--->CuSO4+H2O
b,Ta có H2SO4 = 0,2 mol
nCuO = 0,02 mol
=>nH2SO4 dư
=>C% = \(\frac{0,02.160.100}{\left(100.0,02.80\right)}=3,15\%\)