K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2018

\(n_{Al}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{ddHCl}=D.V=416,67.1,2=500\left(gam\right)\)

=> mHCl = 91,25 gam

=> nHCl = 2,5 mol

2Al (0,2) + 6HCl (0,6) ----> 2AlCl3 (0,2) + 3H2 (0,3)

- các chất sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl3:0,2\left(mol\right)\\H2:0,3\left(mol\right)\\HCl_{dư}:1,9\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

mdd sau = 500 + 0,2 . 27 - 0,3 . 2 = 504,8 gam

=> CM HCl = \(\dfrac{1,9}{0,41667}=4,56M\)

=> CM AlCl3 = \(\dfrac{0,2}{0,41667}=0,48M\)

=> C% AlCl3 = \(\dfrac{0,2.133,5.100}{504,8}=5,289\%\)

=> C% HCl = \(\dfrac{1,9.36,5.100}{504,8}=13,738\%\)

16 tháng 5 2022

$a\big)$

$M_A=9,4.2=18,8(g/mol)$

$\to \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2}}=\dfrac{18,8-2}{44-18,8}=\dfrac{2}{3}$

Mà $n_{CO_2}+n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)$

\(\begin{array} {l} \to n_{CO_2}=0,2(mol);n_{H_2}=0,3(mol)\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ FeCO_3+2HCl\to FeCl_2+CO_2+H_2O\\ \text{Theo PT: }n_{Fe}=n_{H_2}=0,3(mol);n_{FeCO_3}=n_{CO_2}=0,2(mol)\\ \to m=0,3.56+0,2.116=40(g) \end{array}\)

$b\big)$

Đổi $400ml=0,4l$

\(\begin{array} {l} \text{Theo PT: }n_{FeCl_2}=n_{H_2}+n_{CO_2}=0,5(mol)\\ \to C_{M\,FeCl_2}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25M \end{array}\)

$c\big)$

\(\begin{array}{l} m_{dd\,FeCl_2}=\dfrac{400}{1,2}\approx 333,33(g)\\ \to C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,5.127}{333,33}.100\%=19,05\%\end{array}\)

16 tháng 5 2022

 Mời các chiến thần trả lời giúp mình

29 tháng 3 2018

nAl = \(\dfrac{6,75}{27}=0,25\) mol

nHCl = 1,2 . 0,8 = 0,96 mol

Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2

.....0,25-> 0,75--> 0,25...................(mol)

Xét tỉ lệ mol giữa Al và HCl:

\(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{0,96}{6}\)

Vậy HCl dư

CM HCl dư = \(\dfrac{\left(0,96-0,75\right)}{0,8}=0,26M\)

CM AlCl3 = \(\dfrac{0,25}{0,8}=0,3M\)

29 tháng 3 2018

nAl=6,75/27=0,25(mol)

nHCl=0,8.1,2=0,96(mol)

2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2

2____6

0,25__0,96

Ta có:0,25/2<0,96/6

=>HCl dư

nHCl dư=0,96-0,75=0,21(mol)

=>CMHCl dư=0,21/0,8=0,2625(M)

Theo pt: nAlCl3=nAl=0,25(mol)

=>CMAlCl3=0,25/0,8=0,3125(M)

Bài 1: Cho 20 ml dung dịch AgNO3 1M (D=1,1 g/ml) vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M (D= 1,05 g/ml). Tính CM và C% của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng phản ứng không làm thay đổi về thể tích dung dịch. Bài 2: Trộn 200 ml dung dịch HNO3 (dung dịch X) với 300 ml dung dịch HNO3 (dung dịch Y) ta được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với 14 gam CaCO3 thì phản ứng vừa đủ. A, Tính CM của dung dịch Z. B, Dung dịch X...
Đọc tiếp

Bài 1:

Cho 20 ml dung dịch AgNO3 1M (D=1,1 g/ml) vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M (D= 1,05 g/ml).

Tính CM và C% của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng phản ứng không làm thay đổi về thể tích dung dịch.

Bài 2:

Trộn 200 ml dung dịch HNO3 (dung dịch X) với 300 ml dung dịch HNO3 (dung dịch Y) ta được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với 14 gam CaCO3 thì phản ứng vừa đủ.

A, Tính CM của dung dịch Z.

B, Dung dịch X được pha từ dung dịch Y, bằng cách pha từ dung dịch Y, bằng cách pha nước vào dung dịch Y theo tỷ lệ VH2O/V= 3/1. Tính CM của dung dịch X và dung dịch Y.

Bài 3:

Cho a gam MgO tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65%. Sau phản ứng thu được (a+55) gam muối. Tính a và C% của dung dịch muối.

Bài 4:

Cho 200 g dung dịch Na­2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng dung dịch có nồng độ 20%. Tính C% của hai dung dịch đầu.

Bài 5:

A, Có 4 lọ đựng riêng biệt: Nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ.

B, Cho các công thức hóa học sau: PbO, ZnO, N­2O5, Li­2O, HCl, ZnSO4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, H3PO4, CO2, AlCl3, Na3PO4, H­2SO3, Cu(NO3)2, P­2O5, Cu(OH)2, Al2(SO4)3. Cho biết mỗi chất đó thuộc loại nào?

3
24 tháng 6 2017

Lần sau đăng 2-3 bài 1 lần thôi nha

----------------------------

1. \(n_{AgNO_3}=1.0,02=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,15.0,5=0,075\left(mol\right)\)

Pt: \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

0,02mol 0,075mol \(\rightarrow0,02mol\)

Lập tỉ số: \(n_{AgNO_3}:n_{HCl}=0,02< 0,075\)

\(\Rightarrow AgNO_3\) hết; HCl dư

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,075-0,02=0,055\left(mol\right)\)

\(\Sigma_{V\left(spu\right)}=0,02+0,15=0,17\left(l\right)\)

\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,055}{0,17}=0,32M\)

\(C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,02}{0,17}=0,12M\)

\(m_{AgNO_3}=D.V=1,1.20=22\left(g\right)\)

\(m_{HCl}=D.V=1,05.150=157,5\left(g\right)\)

\(m_{AgCl}=0,02.143,5=2,87\left(g\right)\)

\(\Sigma_{m_{\left(spu\right)}}=22+157,5-2,87=176,63\left(g\right)\)

\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,055.36,5.100}{176,63}=1,13\%\)

\(C\%_{HNO_3}=\dfrac{0,02.63.100}{176,63}=0,71\%\)

24 tháng 6 2017

3.Pt: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

40 73 95

a \(\rightarrow\) \(\dfrac{73}{40}a\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{95}{40}a\)

Ta có : \(\dfrac{95}{40}a=a+55\)

\(\Rightarrow a=40\)

\(m_{ct}=\dfrac{m.3,65}{100}\)(1)

\(m_{HCl}=\dfrac{73}{40}.40=73\left(g\right)\)(2)

(1)(2)\(\Rightarrow\dfrac{m.3,65}{100}=73\)

\(\Rightarrow m=2000\)

\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{a+55}{a+m}.100=\dfrac{40+55}{40+2000}.100=4,65\%\)

Bài 1: Khử hoàn toàn m(g) một oxit sắt cần dùng 8,736l H2 ở đktc. Kim loại sắt thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 5,824l H2 (đktc) a) Tìm CT của oxit sắt b) Tính m=? Bài 2 : Cho 1,56g hỗn hợp A gồm Al, Mg, Zn tác dụng với 500ml dung dịch HCl aM. Sau phản ứng thu được 7,95g muối clorua a) Tính VH2 b) Tính a? Bài 3: Cho 1,2.1023 nguyên tử Al tác dụng với 416,67ml dung dịch axit HCl...
Đọc tiếp

Bài 1: Khử hoàn toàn m(g) một oxit sắt cần dùng 8,736l H2 ở đktc. Kim loại sắt thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 5,824l H2 (đktc)

a) Tìm CT của oxit sắt

b) Tính m=?

Bài 2 : Cho 1,56g hỗn hợp A gồm Al, Mg, Zn tác dụng với 500ml dung dịch HCl aM. Sau phản ứng thu được 7,95g muối clorua

a) Tính VH2

b) Tính a?

Bài 3: Cho 1,2.1023 nguyên tử Al tác dụng với 416,67ml dung dịch axit HCl 18,25% (D=1,2g/mol). Tính nồng độ % của các chất trong dd sau phản ứng

Bài 4: Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và một oxit sắt bằng H2 sau phản ứng thu được 17,6g hai kim loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên vào dd HCl dư thu được 4,48l H2

a) Viết pthh

b) Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu

Bài 5: Cho 1,28g hỗn hợp bột Fe và FexOy hòa tan vào dung dịch axit HCl thấy có 0,224l H2 . Mặt khác 6,4g hỗn hợp trên đem đi khử bằng H2 thấy còn 5,6g chất rắn. Tìm công thức của oxit sắt.

Giúp mình với ạ!!!

Mình cảm ơn!!!

2
2 tháng 4 2020

Bài 1

a)\(n_{H2\left(1\right)}=\frac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)

\(n_{H2\left(2\right)}=\frac{5,824}{22,4}=0,26\left(mol\right)\)

\(FexOy+yH2-->xFe+yH2O\)(1)

--------------0,39------------0,26-------------0,39(mol)

\(Fe+2HCl-->FeCl2+H2\)(2)

0,26------------------------------------0,26(mol)

\(n_O=n_{H2O}=0,39\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}:n_O=0,26:0,39=2:3\)

=>CTHH:Fe2O3

b) \(m_{H2O}=0,39.18=7,02\left(g\right)\)

\(m_{Fe}=0,29.56=16,24\left(g\right)\)

\(m_{H2\left(1\right)}=0,39.2=0,78\left(g\right)\)

\(m_{Fe2O3}=m_{Fe}+m_{H2O}-m_{H2}=16,24+7,02-0,78=22,48\left(g\right)\)

bài 3

Hỏi đáp Hóa học

Bài 4:

Hỏi đáp Hóa học

b)\(\%m_{CuO}=\frac{8}{24}.100\%=33,33\%\%\)

\(\%m_{Fe2O3}=100-33,33=66,67\%\)

2 tháng 4 2020

câu 5

Fe + 2HCl---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl---> xFeCl(2y/x) + yH2O (2)
FexOy + yH2---> xFe + yH2O (3)
nH2(1)= 0,224/22,4 = 0,01 (mol)
mFe(1): 0,01.56 = 0,56 (g)
mFe (6,4 g hh) là=0,56/1,28.6,4 = 2,8(g)
=>mFexOy(3)= 6,4 – 2,8 = 3,6 (g)
Theo PT (3):

FexOy + yH2 --->xFe + yH2O
56x+16y _______ x.56
3,6 ___________ 2,8
Ta có : (56x+16y)/3.6=56x/28 => x/y =1
Vậy công thức của oxit sắt là: FeO

c4

Hỗn hợp 2 kim loại thu được sau khi khử 2 oxit =17,6 gam gồm :Fe và Cu.

pt:Fe+2HCl--->FeCl2+H2,

theo pt trên nFe=nH2=0,2 mol=>mFe=11,2 gam

=>

mCu=17,6-11,2=6,4

=>nCu=0,1

=>nCuO=nCu=0,1=>mCuO=8 gam

=>mFexOy=24-8=16 gam.

khối lượng Fe trong oxit=11,2 gam

=>mO(FexOy)=4,8 gam.ta có: x:y=11,2/56:4,8:16=2:3

=> CTPT của oxit sắt :Fe2O3.

c3

nAl=1,2.1023\6.1023=0,2(mol)

mddHCl=D.V=416,67.1,2=500(gam)

=> mHCl = 91,25 gam

=> nHCl = 2,5 mol

2Al (0,2) + 6HCl (0,6) ----> 2AlCl3 (0,2) + 3H2 (0,3)

- các chất sau phản ứng gồm: AlCl3:0,2(mol)H2:0,3(mol)HCldư:1,9(mol)

mdd sau = 500 + 0,2 . 27 - 0,3 . 2 = 504,8 gam

=> CM HCldư = 1,9\0,41667=4,56M

=> CM AlCl3 = 0,2\0,41667=0,48M

=> C% AlCl3 = 0,2.133,5.100\504,8=5,289%

=> C% HCldư = 1,9.36,5.100\504,8=13,738%

14 tháng 6 2016

nMnO2=69,6/87=0,8 mol
MnO2 +4 HCl =>MnCl2 +Cl2 +2H2O
0,8 mol                          =>0,8 mol
khí X là Cl2
VCl2=0,8.22,4=17,92 lit

nNaOHbđ=0,5.4=2 mol
Cl2       +2NaOH =>NaCl     +NaClO +H2O
0,8 mol=>1,6 mol=>0,8 mol=>0,8 mol
dư           0,4 mol
CM dd NaOH dư=0,4/0,5=0,8M
CM dd NaCl=CM dd NaClO=0,8/0,5=1,6M
0,8 mol

Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ. a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ? b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ? c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ? Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M. a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ? b. Biết khối lượng...
Đọc tiếp

Bài tập 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ.

a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?

b. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 axit trên ?

c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng ?

Bài tập 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.

a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?

b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng ?

Bài tập 6: Cho 11,2 gam Fe vào 200 ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi) ?

Bài tập 7: Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCl 3,65%. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?

6
16 tháng 6 2017

Bài tập 4:

Số mol :
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15mol\)

PHHH:

\(MgO\) + \(H_2SO_4\) ---> \(MgSO_4\) + \(H_2O\)

0,15 0,15 0,15 0,15

a,Theo phương trình :

\(n_{H_2SO_4}=0,15\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)b,

Ta có :

\(m_{ddH_2SO_4}=D.V=1,2.50=60\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\) Nồng độ % của \(H_2SO_4\) là :

\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)

c, Theo phương trình :

\(n_{MgSO_4}=0,15\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,15.120=18g\)Khối lượng dung dịch sau khi phản ứng là :

\(m_{ddsau}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO}_{_4}=60+6=66g\)Nồng độ % dung dịch sau phản ứng là :

\(C\%_{ddsau}=\dfrac{18}{66}.100\%=27,27\%\)

16 tháng 6 2017

Bài tập 4 :

Theo đề bài ta có :

nMgO=6/40=0,15(mol)

mddH2SO4=V.D=50.1,2=60(g)

ta có pthh :

MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2O

0,15mol...0,15mol...0,15mol

a) Khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng là :

mH2SO4=0,15.98=14,7 g

b) Nồng độ % của dd axit là :

C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}.100\%=24,5\%\)

c) Nồng độ % của dung dịch sau p/ư là :

Ta có :

mct=mMgSO4=0,15.120=18 g

mddMgSO4=6 + 60 = 66 g

=> C%ddMgSO4=\(\dfrac{18}{66}.100\%\approx27,273\%\)

Vậy....

21 tháng 7 2019
https://i.imgur.com/LIzx2c3.jpg
1 tháng 12 2023

có mddBa(OH)2 không bn

23 tháng 12 2023

ko đâu bn

31 tháng 10 2017

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{25.1,12.15}{160.100}=0,02625mol\)

Fe+CuSO4\(\rightarrow\)FeSO4+Cu

x\(\rightarrow\)x.................x.........x

-Độ tăng khối lượng=64x-56x=2,58-2,5

\(\rightarrow\)8x=0,08\(\rightarrow\)x=0,01

mCu=n.M=0,01.64=0,64gam

\(n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,02625-0,01=0,01625mol\)

\(m_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,01625.160=2,6gam\)

\(n_{FeSO_4}=0,01mol\rightarrow m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52gam\)

\(m_{dd}=25.1,12-0,08=27,92gam\)

C%FeSO4=\(\dfrac{1,52.100}{27,92}\approx5,44\%\)

C%CuSO4=\(\dfrac{2,6.100}{27,92}\approx9,3\%\)