Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
n Cu = 15,04/64 = 0,235(mol)
n Cu dư = 2,24/64 = 0,035(mol)
=> n Cu pư = 0,235-0,035 = 0,2(mol)
$Cu + Fe_2(SO_4)_3 \to 2FeSO_4 + CuSO_4$
n FeSO4 = 0,2.2 = 0,4(mol)
n CuSO4 = 0,2(mol)
Chất rắn A : Cu dư
Dung dịch B : FeSO4,CuSO4
D : CuS
E : FeSO_4,H2SO4
$CuSO_4 + H_2S \to CuS + H_2SO_4$
n CuS = n H2SO4 = n CuSO4 = 0,2(mol)
m D = 0,2.96 = 19,2(gam)
$Cu + H_2SO_4 + \dfrac{1}{2}O_2 \to CuSO_4 + H_2O$
n Cu = 0,035 < n H2SO4 = 0,2 nên H2SO4 dư
n CuSO4 = n Cu = 0,035(mol)
n H2SO4 = 0,2 - 0,035 = 0,165(mol)
Vậy dung dịch sau cùng có :
CuSO4 : 0,035(mol)
H2SO4 : 0,165(mol)
FeSO4 = 0,4(mol)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tóm tắt quá trình phản ứng:
Toàn bộ các phản ứng có thể xảy ra:
* Đầu tiên, ta xét xem trong hỗn hợp B có CuO dư hay không.
n H C l b a n đ ầ u = 0 , 6 ; n H C l p h ả n ứ n g v ớ i F e = 2 n H 2 ⇒ n H C l p h ả n ứ n g v ớ i B = 0,6 - 0,1 = 0,5
Nếu B không có CuO dư, khi đó trong B chi có MgO phản ứng với HCl.
Khi đó m M g O = 1 2 n H C l p h ả n ứ n g v ớ i B = 0 , 25 ⇒ m M g O = 10 ( g a m )
Mặt khác n C u ( B ) = n H 2 O = 0 , 06
Nếu B không có CuO, tức là CuO trong hỗn hợp ban đầu bị khử hết thì nCuO = nCu = 0,06
Vậy trong hỗn hợp B có CuO dư.
* Sau khi xác định chính xác thành phần của các hỗn hợp, chúng ta bắt đầu tính toán theo yêu cầu đề bài.
Hỗn hợp B có m M g O + m C u O = m B - m C u = ( m B + m O g i ả m ) - ( m C u + m O g i ả m ) = m b a n đ ầ u - m C u O b ị H 2 k h ử = 16 ( g a m )
Đáp án C.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
Các phản ứng có thể xảy ra:
Trong 3 kim loại Zn, Fe và Cu thì Fe có khối lượng mol nhỏ nhất
Do đó B chứa Cu2+ dư
Khi đó C chứa Cu trong A và Cu sinh ra sau phản ứng. Nên D chứa CuO.
B chứa Zn2+, Fe2+ và Cu2+ dư. Khi cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thì kết tủa thu được chứa Fe(OH)2 và Cu(OH)2 .
Do đó E chứa Fe2O3 và CuO.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(n_{KOH} = 0,5.1 = 0,5(mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{K_2CO_3} = a(mol) ; n_{KHCO_3} = b(mol)\\ 2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O\\ KOH + CO_2 \to KHCO_3\\ n_{KOH} = 2a + b = 0,5\\ n_{CO_2} = a + b = 0,3\\ \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,1\\ CaCl_2 + K_2CO_3 \to CaCO_3 + 2KCl\\ n_{CaCO_3} = n_{K_2CO_3} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m = 0,2.100 = 20(gam) \)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án A
Đặt số mol AlC4: x mol và số mol CaC2: y mol
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4↑
x → 4x → 3x (mol)
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
y → y → y (mol)
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
y →2y → y (mol)
Kết tủa B là Al(OH)3 : 4x – 2y (mol)
ddY có: nCa(AlO2)2 = y (mol)
hỗn hợp C gồm CH4: 3x (mol) ; C2H2 : y (mol)
BTNT C => đốt thu được nCO2 = nCH4 + 2nC2H2 = 3x +2y
CO2 dư nên xảy ra phản ứng tạo Ca(HCO3)2
2CO2 + Ca(AlO2)2 + 4H2O → Ca(HCO3)2+ 2Al(OH)3↓
y → 2y (mol)
Theo bài ta có: (4x – 2y).78 = 2y. 78
=> x = y
=> tỉ lệ mol Al4C3 và CaC2 là 1: 1
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
4x y
2y ← y → y
4x – 2y - y
Ca(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O → 2Al(OH)3 + Ca(HCO3)2.
Vì cùng thu được a gam kết tủa nên có: 4x – 2y = 2y → x = y
Nên tỉ lệ trong hh X là: 1 : 1.
Ta có: a+b=0,6
Cô cạn Y, nung muối đến khối lượng không đổi thu được rắn là MgO a mol và Fe2O30,5b mol.
→ 40 a + 80 b = 31 , 6
Giải hệ: a=0,41; b=0,19.
→ n O H - t r o n g k t = 1 , 31
Muối trong Y gồm các muối nitrat kim loại và NH4NO3.
→ n N H 4 N O 3 = 0 , 02 m o l
Bảo toàn H: n H 2 O = 1 , 08 - 0 , 02 . 4 2 = 0 , 5 m o l
Bảo toàn O: 3c=1,35= 1,35 → c = 0 , 45 m o l
Giải được số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong X lần lượt là 0,12 và 0,07 mol.