Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giả sử chỉ có 1 hidrocacbon tham gia phản ứng với Br2
Ta có
Mhidrocacbon = 6,7x : 0,35 = 19,14x ( x là số liên kết pi trong hiđrocacbon đó )
→ Loại đáp án D.
Vậy là cả 2 hidrocacbon đều tham gia phản ứng với Br2
Dựa vào các đáp án A B C đều gồm 1 anken và 1 ankin Do đó
Gọi số mol anken A CnH2n là x ; Số mol ạnkin B CmH2m-2 là y
Giải ra được x = 0,05 ; y = 0,15
Khối lượng của hỗn hợp X : 0,05 × 14n + 0,15 × ( 14m - 2 ) = 6.7
→ n + 3m = 10;
→ n = 4 ; m = 2
→ C4H8 và C2H2
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Bài toán này tốt nhất chúng ta kết hợp suy luận từ đáp án.
+ Từ số mol X và mol Br2 → X không phải 2 ankin → loại D.
+ Nếu X là ankin và ankan thì số mol C2H2 là 0,1 → Loại B.
Gọi CnH2n-2 là CTPT của ankadien cần tìm; x, y là số mol của but-1-en và A có trong mỗi phần
Khối lượng hh hidrocacbon:
m(hh) = m(C4H8) + m(CnH2n-2) = 56.2x + (14n-2).2y = 5g
\(\Rightarrow\) 56x + 14ny - 2y = 2,5 [1]
Phần 1: Hấp thụ bằng dd brom:
C4H8 + Br2 \(\rightarrow\) C4H8Br2
x x
CnH2n-2 + 2Br2 \(\rightarrow\) cnH2n-2Br4
y 2y
Khối lượng Br2 cần dùng: m(Br2) = 160.5% = 8g
\(\Rightarrow\) n(Br2) = x + 2y = 8/160 = 0,05mol [2]
Phần 2: đốt cháy hoàn toàn:
C4H8 + 6O2 \(\rightarrow\) 4CO2 + 4H2O
x 6x
CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 \(\rightarrow\) nCO2 + (n-1)H2O
y y.(3n-1)/2
Số mol O2 cần cho pư cháy:
n(O2) = 6x + y.(3n-1)/2 = 5,936/22,4 = 0,265mol
\(\Rightarrow\) 12x + 3ny - y = 0,53 [3]
Giải hệ PT [1], [2], [3] ta được: x = 0,03mol; ny = 0,06 và y = 0,01mol
\(\Rightarrow\) n = 0,06/0,01 = 6 \(\Rightarrow\) ankadien A cần tìm có CTPT là C6H10
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu:
m(C4H8) = 56.2.0,03 = 3,36g; m(C6H10) = 82.2.0,01 = 1.64g
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất:
%C4H8 = m(C4H8)/m(hh) .100% = 3,36/5 .100% = 67,2%
%C6H10 = m(C6H10)/m(hh) .100% = 1,64/5 .100% = 32,8%
Đáp án A
Xét phần 2 ta có:
nNaOH = 0,4(mol) (gấp đôi lượng cần phản ứng)
⇒ nanđehit = naxit = nNaoH phản ứng = 0,2 (mol)
Xét phần 1 ta có: n A g = 0 , 6 ( m o l ) ⇒ n A g n a n d e h i t = 3
⇒ Trong A có HCHO ⇒ Y là HCHO
Trong mỗi phần gọi
n H C H O = a ( m o l ) ; n Z = b ( m o l ) ⇒ a + b = 0 , 2 ( m o l ) (1)
Lại có: n A g = 4 n H C H O + 2 n Z = 4 a + 2 b = 0 , 6 ( m o l ) (2).
Từ (1) và (2) suy ra a = b = 0,l(mol)
Quay trở lại phần 2 ta có khi cô cạn D ta thu được hỗn hợp gồm muối natri của các axit hữu cơ và NaOH dư
⇒ Khi đốt cháy sẽ thu đươc sản phẩm là 0,3 mol CO2; Na2CO3 và H2O
Bảo toàn nguyên tố Na ta có:
n N a 2 C O 3 = 1 2 n N a O H = 0 , 2 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố C ta có:
n H C H O + x . n Z = n C O 2 + n N a 2 C O 3 (trong đó x là số nguyên tử C trong Z)
⇒ 0 , 1 + 0 , 1 x = 0 , 3 + 0 , 2 ⇒ x = 0 , 4
Vậy Z là C3H7CHO
Đáp án D
• hhX gồm nCnH2n + 2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol;
Đốt cháy 0,075 mol CnH2n + 2; 0,05 mol CmH2m+2–2a → 0,225 mol CO2
Số C trung bình = 0,225 : 0,125 ≈ 1,8 → Ankan là CH4.
Ta có: nCO2 = 0,075 + 0,05m = 0,225 → m = 3
Nhận thấy nBr2 pứ = 2nCmH2m+2–2a ⇒ CxHy còn lại có a = 2 <=> CmH2m–2
=> C3H4
Đáp án A
hiệu suất 75% nên x – a - b =0,25x
Và 2a + 3b + 5(x – a - b) = 3,05x
→ 2a + 3b = 1,8x
Suy ra a = 0,45x; b = 0,3x
→%CH4 = 23,45