Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,15--------------->0,15---->0,15
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15------->0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15.24,79=3,7195\left(l\right)\\m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,15 0,15
\(m_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,3.22,4=3,36\left(L\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,05-->0,1------>0,05--->0,05
FeO + H2 --to--> Fe + H2O
0,05------>0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\\m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,05 0,05
\(m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
0,05 0,05 0,05
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8g\)
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,25 0,25 0,25
=> \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(m_{FeSO_4}=152.0,25=38\left(g\right)\)
\(pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}H_2O+Cu\)
0,25 0,25 0,25
=> \(m_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
nFe = 14/56 =0,25 mol
PTHH : Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2 (1)
Theo pt(1) : nH2 = nFe = 0,25 mol
VO2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 l
Theo pt(1): nFeSO4 = nFe = 0,25 mol
mFeSO4= 0,25 x 152 = 38 g
PTHH : H2 + CuO => Cu + H2O(2)
theo pt (2) => nH2 = nCu = 0,25 mol
mCu = 0,25 x 64 = 16 g
a)
\(Zn+H2SO4\rightarrow ZnSO4+H2\)
\(2Al+3H2SO4\rightarrow Al2\left(SO4\right)3+3H2\)
\(Fe+H2SO4\rightarrow FeSO4+H2\)
b) giải sử khối KL cùng là \(m\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Zn}=\frac{m}{65}\Rightarrow n_{H_2}=\frac{m}{65}\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\frac{m}{27}\Rightarrow n_{H_2}=1,5.\frac{m}{27}\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\frac{m}{56}\Rightarrow n_{H_2}=\frac{m}{56}\)
\(\Rightarrow Al\)
c) Giả sử : \(n_{H_2}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_{Zn}=0,15mol\Rightarrow m=9,75g\)
\(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\Rightarrow m=2,7g\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,15mol\Rightarrow m=8,4g\)
\(\Rightarrow Al\)
tổng số mol e trao đổi là x giả sử thể tích khí đo ở dktc
=> V1/22,4 x 2=x
xét hỗn hợp V2
dY/H2=16,75 => MY=33,5
y là 2 khí không màu một hóa nâu trong không khí
=> Y gồm có NO và N2O
áp dụng quy tắc đường chéo ta có
V(NO)/V(NO2)=3
V(NO)=3V2/4
V(N2O)=V2/4
=> (3x 3V2/4+ 8x V2/4)/22,4= x => 4,25V2/22,4=x
=> V1= 2,125 V2
D
a, PTHH:
H2 + ZnO → Zn + H2O
nZnO = 8,1 / 81 = 0,1 ( mol)
Thep PTHH nH2 = nZnO = 0,1( mol)
nzn = nZnO = 0,1 (mol)
VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
b, mZn = 0,1 x 65 = 6,5 (g)
c, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
mHCl = 200 x 7,3 % = 14,6 ( g)
nHCl = 14,6 / 36,5 = 0,4 ( mol)
Theo PTHH nH2 = 1/2nHCl= 0,4 /2 = 0,2( mol)
VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48( l)
d, y H2 + FexOy → x Fe + yH2O
Theo câu a nH2 = 0,1 ( mol)
Theo PTHH nFexOy= 1/ynH2 = 0,1 /y ( mol)
mFexOy = 0,1/y( 56x + 16y)= 3,24 (g)
đoạn này bạn tự tính nhé!
Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ 0oC , áp suất 1 atm.
Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa 6,022.1023 phân tử khí hay 1 mol chất khí.
Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng 22,4 lít.
Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ 20oC và áp suất 1 atm.
Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ 0oC , áp suất 1 atm
Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa 6.1023 phân tử khí hay 1 mol chất khí. -
Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng 22,4 lít.
- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ 20oC và áp suất 1 atm.
1)mol
2)6,022..
3)22,4
4)lit
5)khac nhau
6)cung so
7)bang nhau
8)24
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một mol phân tử hay 6,022.1023 phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tích 22,4 lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là lít.
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể khác nhau nhưng chúng đều chứa cùng số phân tử/ nguyên tử.
c) Ở điều kiện thường (20oC, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích bằng nhau và bằng 24 lít.
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,54}{27}=0,02mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,05}{98}=0,225mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,02 < 0,225 ( mol )
0,02 0,03 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,03.24,79=0,7437l\)