K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 12 2020

nS = 0,57

2H2S + SO2 —> 3S + 2H2O

0,38…….0,19………0,57

Khí thoát ra là H2S và SO2.

H2S + CuSO4 —> CuS + H2SO4

0,07…………………..0,07

—> nH2S ban đầu = 0,45

%H2S tạo S = 0,38/0,45 = 84,44% ≠ 95% nên hiệu suất tính theo SO2.

—> nSO2 ban đầu = 0,19/95% = 0,2

Muối dạng MxSy (a mol), bảo toàn S: ay = 0,45 + 0,2

—> a = 0,65/y

M muối = xM + 32y = 32,5y/0,65

—> M = 18y/x

—> x = 2, y = 3, M = 27 là nghiệm phù hợp.

M là Al, muối là Al2S3.

8 tháng 12 2020

nS = 0,57

2H2S + SO2 —> 3S + 2H2O

0,38…….0,19………0,57

Khí thoát ra là H2S và SO2.

H2S + CuSO4 —> CuS + H2SO4

0,07…………………..0,07

—> nH2S ban đầu = 0,45

%H2S tạo S = 0,38/0,45 = 84,44% ≠ 95% nên hiệu suất tính theo SO2.

—> nSO2 ban đầu = 0,19/95% = 0,2

Muối dạng MxSy (a mol), bảo toàn S: ay = 0,45 + 0,2

—> a = 0,65/y

M muối = xM + 32y = 32,5y/0,65

—> M = 18y/x

—> x = 2, y = 3, M = 27 là nghiệm phù hợp.

M là Al, muối là Al2S3.

3 tháng 11 2016

Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư

Khí Z là H2

Chất rắn A là Cu

Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí B là SO2

Cho B vào nước vôi trong lấy dư

PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Kết tủa D là CaSO3

Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2

Nung E trong không khí

Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3

24 tháng 11 2017

sai đề r

Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau: – Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết...
Đọc tiếp

Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:

– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.

– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.

b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.

1
25 tháng 4 2017

Bảo toàn nguyên tố M: nMSO4 = 0,25mol

Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 dư = 0,1 mol

=> M = 24 (Mg)

b.

1. Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dd Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 139,2 gam...
Đọc tiếp

1. Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dd Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 139,2 gam muối duy nhất.

a. Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 ban đầu.

b. Xác định công thức phân tử của muối halogenua và tính x.

2. Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx, MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x, M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1 : 1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1 : 1,352.

a. Xác định tên kim loại M và công thức hóa học các muối, các oxit của kim loại M.

b. Viết các phương trình phản ứng khi cho M tác dụng lần lượt với MCly; H2SO4 đặc, nóng.

2
15 tháng 6 2021

1)

a) Khí B mùi trứng thối => H2S

$Pb(NO_3)_2 + H_2S \to PbS + 2HNO_3$

n H2S = n PbS = 47,8/239 = 0,2(mol)

Gọi CTHH của muối halogen là RX

8RX + 5H2SO4 đặc,nóng → 4R2SO4 + H2S + 4X2 + 4H2O

n H2SO4 = 5n H2S = 0,2.5 = 1(mol)

CM H2SO4 = 1/0,2 = 5M

T gồm R2SO4,X2

Khi nung thì chỉ còn lại R2SO4

=> m X2 = 342,4 - 139,2 = 203,2(gam)

n X2 = 4n H2S = 0,8(mol)

=> M X2 = 2X = 203,2/0,8 = 254

=> X = 127(Iot)

Theo PTHH  :

n R2SO4 = n X2 = 0,8(mol)

=> M R2SO4 = 2R + 96 = 139,2/0,8 = 174

=> R = 39(Kali)

Vậy Muối cần tìm là $KI$

n KI = 2n R2SO4 = 1,6(mol)

=> x = 1,6.166 = 265,6 gam

Bài 2:

a)

15 tháng 8 2016

B3: Gọi M là tên kim loại hóa trị III=>oxit của nó là M2O3 
mct(H2SO4)=294*20/100=58.8(g) 
=>nH2SO4=58.8/98=0.6(mol) 
M2O3+3H2SO4=>M2(SO4)3+3H2O 
0.2----->0.6(mol) 
=>nM2O3=0.6/3=0.2(mol) 
=>M2O3=32/0.2=160(g) 
=>M=160-48/2=56(g)=>Fe 
Vậy công thức của oxit kim loại là Fe2O3.

 

 

15 tháng 11 2016

BO TAY