Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 2
nhận xét thấy:
Ba có 2 gốc a xit kết hợp tạo dung dịch: Cl và NO3
Pb:có 1 gốc a xit kết hợp tạo dung dịch: NO3
Mg :có 3 gốc a xit kết hợp tạo dung dịch: SO4,Cl và NO3
K kết hợp được cả 4 gốc
vậy các ống đựng: BaCl2;PbNO3;MgSO4;K2CO3
nhận biết:
trích mẫu thử
cho các mẫu thử vào HCl
nếu có kêt tủa-> PbNO3
nếu có khí => K2CO3
không phản ứng : BaCL2;MgSO4
cho 2 dung dịch còn lại vào H2SO4 nếu có kết tủa => BaCL2
còn lại MgSO4
pthh tự viết
Fe, Mg, Al đều có khí bay lên và tạo thành dd không màu
Ag không tan trong H2SO4 loãng
Cho lượng dư Ba vào dd H2SO4 ta sẽ thu được Ba(OH)2. Cho Ba(OH)2 vào ba dd muối sunfat của Fe, Al, Mg. Dd có kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu là dd muối của Fe, dd có kết tủa keo sau đó tan là muối nhôm, dd có kết tủa trắng là muối của Mg
kim loại ko tác dụng với bazo tan trừ Al,Zn,Cr là các kim loại lưỡng tính
mik chỉ viết mấy phản ứng đặc trưng thui nhé mấy cái phụ bạn tự viết nhé
đầu tiên cho vào HCl dư có khí thoát ra là A và B không có khí là C
để nhận biết 2 lọ còn lại tức là ta phải nhận biết FeO và Fe2O3
đầu tiên cho vào HCl để tạo FeCl2 và FeCl3
tiếp theo cho FeCl2 và FeCl3 vào dung dịch NaOH lấy dư
nếu xuất hiện kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí thì chất tham gia là FeCl2 kết tủa đỏ nâu thì chất tham gia là FeCl3
từ đó suy ra hồn hợp ban đầu
pthh
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
FeO+2HCl--->FeCl2+H2O
Fe2O3+6HCl--->2FeCl3+3H2O
FeCl2+2NaOH--->Fe(OH)2+2NaCl
FeCl3+3NaOH--->Fe(OH)3+3NaCl
1.
Trích các mẫu thử
Cho nước vào các mẫu thử nhận ra:
+K2O tan nhiều
+CaO ít tan
+Al2O3,MgO ko tan
Cho dd KOH vừa thu dc ở trên vào 2 chất rắn ko tan nhận ra:
+Al2O3 tan
+MgO ko tan
Bài 2: Dung dịch H2SO4 loãng chỉ tác dụng với những kim loại trước H (Mg, Al, Zn, Fe).
Giải: Dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại: Mg, Al, Fe.
PTHH: Fe + H2SO4l → FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4l → Al2(SO4)3 + 3H2
Mg + H2SO4l → MgSO4 + H2
I.
a) pt
1) 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3
2) Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -> 2AlCl3 + 3BaSO4
4) AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl
5) 2Al(OH)3 + 3Cu(NO3)2 -> 2Al(NO3)3 + 3Cu(OH)2
6) 2Al(NO3)3 + 3Mg -> 3Mg(NO3)2 + 2Al
7) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
8) Al2(SO4)3 + 6KOH -> 2Al(OH)3 + 3K2SO4
9) 2Al(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Al2O3 + 3H2O
10) 2Al2O3 \(\underrightarrow{đpnc}\) 4Al + 3O2
11) 2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
b) pt:
1) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
2) FeCl2 + Zn -> ZnCl2 + Fe
3) Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
4) FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
5) Fe(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) FeO + H2O
6) FeO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Fe + H2O
7) 2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeCl3
8) 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 -> 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
9) 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O
10) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O
11) 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{to}\) Fe3O4
12) Fe3O4 + 4CO \(\underrightarrow{to}\) 3Fe + 4CO2
13) 2Fe + 6H2SO4( đặc nóng) \(\underrightarrow{to}\) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
bài 1
a,
(1) 2Al + 6HCl-----> 2AlCl3 + 3H2
(2)AlCl3 + 3NaOH ----> Al(OH)3 + 3NaCl
(3)2Al(OH)3 + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 6H2O
(4)Al2(SO4)3 + 3BaCl2 -------> 2AlCl3 + 3BaSO4
(5) 4AlCl3 + 3O2 --------> 2Al2O3 + 6Cl2
(6)2Al2O3 -------đpnóng chảy, criotit------->4 Al + 3O2
b,
(1) 2Fe + 3Cl2 --------------> 2FeCl3
(2)FeCl3 + 3NaOH -------------> Fe(OH)3 + 3NaCl
(3)2Fe(OH)3 + 3H2SO4 --------------> Fe2(SO4)3 + 6H2O
(4)Fe2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2--------------> 2Fe(NO3)3 + 3PbSO4
(5)4Fe(NO3)3 -------------> 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
(6) Fe2O3 + 3H2 ------> 2Fe + 3H2O
Câu 6:
- Thử vs lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Không tan => MgO
+)Tan, tạo thành dd => 3 chất còn lại
PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
Na2O + H2O -> 2 NaOH
CaO + H2O -> Ca(OH)2
- Dùng quỳ tím cho vào từng dd chưa nhận biết được, quan sát:
+)Qùy tím hóa đỏ => Đó là dd H3PO4 => Oxit ban đầu là P2O5
+) Qùy tím hóa xanh => 2 dd còn lại.
- Dẫn luồng khí CO2 qua 2 dd chưa nhận biết dc, quan sát:
+) Có kết tủa trắng => kết tủa là CaCO3 => dd nhận biết là dd Ca(OH)2 => Oxit ban đầu là CaO
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (trắng ) + H2O
+) Không có kết tủa trắng => nhận biết dd NaOH => oxit ban đầu là Na2O
BT5:
- Trích vs lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho vài giọt dd HCl vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Có xuất hiện khí không màu bay ra => Đó là khí H2 => chất rắn ban đầu là Fe.
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
- Dẫn luồng khí clo (Cl2) vào 2 mẫu thử ch nhận biết dc, quan sát:
+) Có kết tủa trắng => AgCl => Nhận biết ban đầu là Ag.
PTHH: 2 Ag + Cl2 -to-> 2AgCl
+) Có kết tủa màu trắng lục sau phản ứng => CuCl2 => Chất rắn ban đầu là Cu.
PTHH: Cu + Cl2 -to-> CuCl2
*Dùng H2SO4:
-Đầu tiên nhận ra Ba, Fe và Ag:
. Ba tan tạo kết tủa trắng và có khí thoát ra:
Ba + H2SO4 ---> BaSO4 (k.tủa) + H2
. Fe tan tạo thành dd màu xanh nhạt và có khí thoát ra:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
. Ag không tan.
- Còn lại Mg và Al đều tan tạo dd không màu và có khí thoát ra:
(1) Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
(2) 2Al +3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
- Sau đó dùng Ba dư ( vừa nhận) cho vào sản phẩm của (1) và (2)
. Chất nào tạo ra kết tủa trắng rồi tan một phần là Al2(SO4)3, suy ra chất ban đầu là Al,còn lại là Mg. Các PTHH:
+) Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
+) Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 ---> BaSO4(k.tủa) + Al(OH)3(k.tủa)
Ba(OH)2(còn dư) + 2Al(OH)3 ---> Ba(AlO2)2 + 4H2O
+) Ba(OH)2 + MgSO4 ---> BaSO4(k.tủa) + Mg(OH)2(k.tủa)