K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2020

vd1theo bài ra ta có :

mS = 3,2g => nS = 0,1 mol

mFe = 11,2 g => nFe = 0,2mol

pthh:

Fe + S - > FeS

1mol......1mol.......1mol

0,2mol....0,1mol

theo pt: nFe = nS

theo gt: nFe>nS ( 0,2>0,1)

=> Fe dư

theo pthh ta có nFeS = nS = 0,1mol

=> mFeS = 0,1 . 88 = 8,8(g)

ta có nFe(dư) = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

=> mFe(dư) = 0,1 . 56 = 5,6 (g)

vd2

a, PTHH:

4Fe + 3O2 ---> 2Fe2O3

nFe2O3=16/160=0,1(mol)

Theo PTHH:

nFephản ứng=4/2*nFe2O3=2*0,1=0,2(mol)

=>mFephản ứng=0,2*56=11,2(g)

Theo định luật bảo toàn khối lượng thì sản phẩm tạo thành bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Mà khối lượng sắt phản ứng là 11,2g

=> Còn lại là O2

Vậy Oxi phản ứng hết, sắt còn dư.

b, Theo PTHH:

nO2=3/2*nFe2O3=3/2*0,1=0,15(mol)

=>VO2=0,15*22,4=3,36(lít)

10 tháng 4 2020

Mình tính, Khối lượng Fe dư là:5,6g

Còn 11,2g là khối lượng Fe đã phản ứng

PTHH: \(4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{4}>\dfrac{0,1}{2}\) \(\Rightarrow\) Sắt còn dư

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\\n_{Fe\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(dư\right)}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

Bài 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc.a. Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.    Bài 2: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H2.a. Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối...
Đọc tiếp


Bài 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc.
a. Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
    
Bài 2: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H2.
a. Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu?.
b. Tính thể tích của H2 thu được.
Bài 3: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 4: Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 15gam CaCO3 vào 200mL dung dịch HCl 2M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch thu được.
Bài 6: Hòa tan hết 4,8 gam Magie vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 20%.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch NaOH nồng độ 2M vào 200 mL dung dịch HCl 4M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.

 

 

3

Bài 1:

a) nP=6,2/31=0,2(mol); nO2= 6,72/22,4=0,3(mol)

PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

Ta có: 0,2/4 < 0,3/5

=> P hết, O2 dư, tính theo nP

=> nO2(p.ứ)= 5/4. nP= 5/4. 0,2=0,25(mol)

=> mO2(dư)=0,3- 0,25=0,05(mol)

=> mO2(dư)=0,05.32=1,6(g)

b) nP2O5= nP/2= 0,2/2=0,1(mol)

=>mP2O5=0,1.142=14,2(g)

18 tháng 8 2021

undefined

Bài 2 nka b

PTHH: \(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{300\cdot3,65\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) 

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,3}{8}\) \(\Rightarrow\) Fe3O4 còn dư, HCl p/ứ hết

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,0625\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,0375\left(mol\right)\\m_{FeCl_3}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,0625\cdot232=14,5\left(g\right)\\m_{muối}=0,0375\cdot127+0,075\cdot162,5=16,95\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

nFe3O4= 23,2/232=0,1(mol); nHCl = (300.3,65%)/36,5= 0,3(mol)

a) PTHH: Fe3O4 + 8 HCl -> 2 FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O

b) Ta có: 0,3/8 < 0,1/1

=> Fe3O4 dư, HCl hết, tính theo nHCl.

=> nFe3O4(p.ứ)= nFeCl2= nHCl/8=0,3/8= 0,0375(mol)

=> mFe3O4(dư)= (0,1- 0,0375).232=14,5(g)

c) nFeCl3= 2/8. 0,3= 0,075(mol)

=> mFeCl3= 0,075.162,5=12,1875(g)

mFeCl2= 0,0375. 127=4,7625(g)

=>m(muối)= 12,1875+ 4,7625= 16,95(g)

 

8 tháng 7 2021

\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

\(1.........1\)

\(0.2..........0.4\)

\(LTL:\dfrac{0.2}{1}< \dfrac{0.4}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\)

\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)

\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0.4-0.2\right)\cdot98=19.6\left(g\right)\)

\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)

nồng độ của H2SO4 dư nữa a ơi :3

25 tháng 12 2023

a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

b, \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,4.56}{35}.100\%=64\%\\\%m_{Cu}=36\%\end{matrix}\right.\)

24 tháng 12 2023

giúp mình với =((

Bài 1: Nung 500 g đá vôi chứa 80% CaCO3 (phần còn lại là các oxit nhôm, sắt (III), silic), sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. a, Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phân hủy CaCO3 là 75% b, Tính % khối lượng của CaO trong chất rắn X c, Cho khí Y sục rất từ từ vào 800g dung dịch NaOH 2% thì thu được muối gì? Nồng độ bao nhiêu %? Bài 2: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa...
Đọc tiếp

Bài 1: Nung 500 g đá vôi chứa 80% CaCO3 (phần còn lại là các oxit nhôm, sắt (III), silic), sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y.

a, Tính khối lượng chất rắn X, biết hiệu suất phân hủy CaCO3 là 75%

b, Tính % khối lượng của CaO trong chất rắn X

c, Cho khí Y sục rất từ từ vào 800g dung dịch NaOH 2% thì thu được muối gì? Nồng độ bao nhiêu %?

Bài 2: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại là chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình phản ứng.

Bài 3: Cho một lá sắt có khối lượng 5g vào 50ml dung dịch CuSI4 15% có khối lượng là 1,12g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16g. Tính nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng

7
11 tháng 11 2019

Bài 2:

Dd D gồm Ba(AlO2)2

\(\text{BaO+H2O}\rightarrow\text{Ba(OH)2}\)

\(\text{Ba(OH)2+Al2O3}\rightarrow\text{Ba(AlO2)2+H2O}\)

\(\text{CO2+Ba(AlO2)2+3H2O}\rightarrow\text{2Al(OH)3+Ba(HCO3)2}\)

Phần B không tan gồm FeO và Al2O3

\(\text{FeO+CO}\rightarrow\text{Fe+CO2}\)

\(\text{2Fe+Al2O3}\rightarrow\text{2Al+Fe2O3}\)

\(\text{Fe2O3+3CO}\rightarrow\text{2Fe+3CO2}\)

\(\rightarrow\) E gồm Fe và Al

\(\text{2Al+2NaOH+2H2O}\rightarrow\text{2NaAlO2+3H2}\)

\(\rightarrow\)G gồm Fe

\(\text{Fe+H2SO4}\rightarrow\text{FeSO4+H2}\)

\(\text{10FeSO4+2KMnO4+8H2SO4}\rightarrow\text{5Fe2(SO4)3+2MnSO4+K2SO4+8H2O}\)

11 tháng 11 2019

Lần sau đăng tách câu hỏi nhỏ ra nhé

Bài 1: Cho 27,6 g hỗn hợp gồm Mg và Ag vào dd HCl 14,6%, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tính khối lượng dd HCl cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên. c) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng. d) Lọc lấy chất rắn không tan ở phản ứng trên, cho tác dụng với H2SO4 80% đun nóng. Tính thể tích khí thoát...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 27,6 g hỗn hợp gồm Mg và Ag vào dd HCl 14,6%, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc.

a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng dd HCl cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

c) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng.

d) Lọc lấy chất rắn không tan ở phản ứng trên, cho tác dụng với H2SO4 80% đun nóng. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc và khối lượng dd H2SO4 cần dùng?

Câu 2: Cho 27,05 g hỗn hợp gồm NaCl và Na2CO3 vào dd HCl 14.6% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc

a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng dd HCl cần dùng.

c)Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng.

d) Cho dd bạc nitrat dư vào lượng muối thu được ở trên. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

Bài 3: Cho 20,0 g hỗn hợp gồm sắt và sắt (II) oxit vào dd axit clohidric 7,3%, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc

a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng dd axit cần dùng vừa đủ cho các phản ứng trên.

c) Cho dd Kali hidroxit dư vào dd thu được sau phản ứng, tính khối lượng kết tủa thu được nếu hiệu suất phản ứng là 80%.

Bài 4: Đốt 22,4 g sắt trong bình đựng Clo vừa đủ, thu được muối sắt (III) clorua. Cho lượng muối trên vào 235g nước được dd muối

a) Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ % của dd thu được

b) Cho dd muối trên tác dụng với dd NaOH 8% (vừa đủ). Tính khối lượng dd NaOH cần dùng.

c) Lọc lấy kết tủa từ phản ứng ở trên đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn.

1
4 tháng 12 2017

Bài 1: Mg + HCl -----> MgCl2 + H2

Ag + HCl---/---> ko x/r pứ

a,T/có: nH2=5,6/22,4=0,25 mol

Theo PTHH: n Mg =n H2=0,25 mol

=>m Mg=0,25.24=6g

=>mAg = 27,6 - 6 = 21,6g

=>%m Mg=6.100%/27,6=21,7%

=>%m Ag =100%-21,7% = 78,3%

b.Theo PTHH: nHCl=2n H2 = 0,5 mol

=>m HCl=0,5.36,5=18,25g

=>m dd HCl=18,25.100% / 14,6% =125g

c.Theo PTHH:n MgCl2=nH2=0,25 mol

Theo định luật bt khlg: mdd sau pứ=m hỗn hợp + m dd HCl-m H2

=27,6+125-(0,25.2)=152,1g

=>C% dd MgCl2=0,25.95/152,1.100%=15,6%

d.Chất rắn:Ag

2Ag + 2H2SO4(đ,n)---------> Ag2SO4+SO2+2H2O

T/có: n Ag = 21,6/108=0,2 mol

Theo PTHH: n SO2 = 1/2 n Ag=0,1 mol

=>V H2(ở đktc)=0,1.22,4=2,24l

Theo PTHH: n H2SO4=nAg=0,2 mol

=>mH2SO4=0,2.98=19,6g

=>m ddH2SO4=19,6.100% /80%=24,5g

10 tháng 8 2021

Ta có: nFe=5,656=0,1(mol)

nHCl=0,1.1=0,1(mol)

PT: Fe+2HCl→FeCl2+H2

Xét tỉ lệ: 0,11>0,12, ta được Fe dư.

a, Theo PT: nH2=12nHCl=0,05(mol)

⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)

PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) \(\Rightarrow\) Sắt còn dư, HCl p/ứ hết

\(\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)=n_{FeCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(dư\right)}=0,05\cdot56=2,8\left(g\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình...
Đọc tiếp

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.

(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.

(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.

1
28 tháng 5 2019

a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;

số mol của FeS2: y (mol)

4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2

x         → 0,25x             → x        (mol)

4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

y       → 2,75y             → 2y        (mol)

∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)

Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol

=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)

=> nN2 = x + 11y (mol)

Vậy hỗn hợp Y gồm:

Khối lượng Fe có trong Z là:

Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)

nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)

Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)

=> x + y = 0,3 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)

Áp dụng công thức PV = nRT  ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)

=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)

=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)

Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)

b) hỗn hợp Y gồm:

Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:

Khối lượng dd sau: mdd sau  = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)