Chai nướ...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2018

Có thể so sánh sức chứa của chai nước sữa và sức chứa của phích nước 2l.

Ta thấy, chai nước sữa trong hình vẽ đựng được ít hơn 2l.

Đáp án cần chọn là A

27 tháng 11 2019

Chai nước đựng được lượng nước ít hơn so với xô nước.

Từ cần điền vào chỗ chấm là “ít hơn”

9 tháng 4 2022

53-26 = 100 - 73 Số cần điền là 53 

Cách làm : lấy 100 -73 = 27 , sau đó ta lấy 27 + 26 = 53 

9 tháng 4 2022

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 53

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 12 2023

Ví dụ mẫu: Giả sử chai A và chai B đựng đầy nước.

Rót nước từ chai A ra các cốc (li) ta thấy được 5 cốc (li) nước đầy.

Rót nước từ chai  B ra các cốc (li) ta thấy được 4 cốc (li) nước đầy.

Mà: 5 > 4.

Vậy chai A đựng nhiều nước hơn chai B.

28 tháng 7 2015

mỗi hàng ngang đều có 1 hình giống nhau

hình vuông;hình chiếc búa nhưng chỉ thiếu hình ngôi sao4 cánh cho nên chỗ thiếu là 1 trong 2 hình thứ 1 và hình thứ 3 mà các dấu trong hình đều khác nhau mà hình dấu cộng đã có nên tớ chọn hình thứ 1

tớ đúng ko hả

28 tháng 7 2015

Câu 1 : Ai kệ họ

Câu 2 : Đáp án 1 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 12 2023

Quan sát tranh ta thấy 1 \(l\) chứa đầy một chai và một cốc nên chai chứa ít hơn 1 \(l\) nước. Do đó câu đúng là B.

24 tháng 7 2021

Các số cần tìm có dạng abcd

=> a=2+b; b=2+c; c=2+d

=>  Các số cần tìm là : 1357; 2468; 3579

Vậy:.....

#H

7 tháng 12 2023

Số cần điền là 33

Giải thích:

+Tổng tất cả các số ở hàng dưới cùng: 2+4+8+16=30

+Tổng tất cả các số ở hàng thứ 2 từ dưới lên: 4+16+11=31

+Tổng tất cả các số ở hàng 3 từ dưới lên: 5+27=32

=> Quy luật: Tổng tất cả các số ở mỗi hàng từ dưới lên tăng liên tiếp cách nhau 1 đơn vị bắt đầu từ 30.

=> Số ờ hàng trên cùng là 33

7 tháng 12 2023

**Tham khảo**

Cuộc sống ngày càng phát triển nên vấn đề "Trọng nam khinh nữ" trong xã hội hiện đại ngày càng giảm đi. Người phụ nữ trong xã hội mới có vai trò tương đương với người chồng. Họ cũng có cơ hội để khẳng định mình trong cuộc sống, được ra ngoài xã hội làm việc và kiếm ra tiền. Chính vì vậy, trong gia đình tiếng nói của người phụ nữ cũng trở nên có uy lực nhiều hơn.

Bình đẳng giới là gì? Có nghĩa trong một gia đình, trong xã hội người phụ nữ có vị trí, vai trò quan trọng như người chồng của mình. Không chịu sự quản lý học phục tùng lệ thuộc đời mình vào người đàn ông như thời phong kiến nữa.

Người đàn ông và xã hội phải tôn trọng người phụ nữ tạo điều kiện cho họ có cơ hội phát triển, nam nữ bình quyền thông qua bộ luật dân sự của nhà nước Việt Nam.

Điều này cũng đã được thể hiện rõ ràng trong luật Bình đẳng giới. Tuy nhiên, trong cuộc sống thực tế nói là bình đẳng giới có nghĩa chỉ là quyền bình đẳng của người phụ nữ, mà là sự bình đẳng của cả hai giới.

Trong thực tế cuộc sống, tuy xã hội hiện đại ngày nay người phụ nữ đã có cơ hội thể hiện mình nhiều hơn, được ra ngoài xã hội làm việc cống hiến sức lực, trí tuệ của mình cho xã hội tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, đóng góp không nhỏ tới sự phồn vinh thịnh vượng của cuộc sống gia đình. Nhưng trên thực tế thì sự bình đẳng giới này mới chỉ ở mức tương đối mà thôi, chưa thể nào hoàn toàn bình đẳng được.

Trong mọi cuộc đấu tranh người phụ nữ vẫn luôn chịu phần thiệt thòi thất bại nhiều hơn, việc mất bình đẳng giữa nam và nữ vẫn thể hiện trong nhiều mặt ở cuộc sống xã hội Việt Nam chúng ta. Một xã hội đã bị tư tưởng phong kiến thống trị hàng nghìn năm chưa dễ dàng xóa bỏ mọi tư tưởng cũ trong một sớm một chiều.

Trong mỗi gia đình thường thì các thành viên đều cùng nhau làm việc. Người vợ và người chồng cùng nhau ra ngoài kiếm tiền rồi cùng nhau chia sẻ việc nhà, nội trợ và chăm sóc con cái. Cũng cùng nhau thừa hưởng thành quả từ công sức lao động của cả hai người.

Nhưng trên thực tế người phụ nữ phải làm việc nhiều hơn đàn ông gấp nhiều lần. Người phụ nữ hiện đại đi làm ra ngoài kiếm tiền, nhưng hết giờ làm thì phải chợ búa, cơm nước, chăm sóc con cái, rồi dọn dẹp nhà cửa. Trong khi đó, người đàn ông ngoài công việc ở cơ quan về nhà chẳng phải động tay vào việc gì, bởi tư tưởng đàn ông vào bếp không phải là đàn ông, không đáng mặt đàn ông, đã nhiễm và ý thức hệ của nhiều người đàn ông gia trưởng của nước ta.

Trong cuộc sống gia đình để quyết định những công việc gì quan trọng hầu hết đều do người đàn ông quyết định, người đàn ông là người có tiếng nói nhiều hơn, còn người phụ nữ nhiều khi không được tham gia góp ý, không được nói lên tiếng nói của mình. Đó chính là tư tưởng bất bình đẳng ở một số đàn ông có lối sống cổ hủ phong kiến.

Trong vấn đề sinh sản, người vợ luôn là người phải tự lo cho mình các biện pháp kế hoạch hóa gia đình, phòng tránh mọi biện pháp để bảo vệ an toàn cho chính mình, còn người đàn ông thường ít quan tâm tới vấn đề này bởi cho đó là việc của phụ nữ. Sự bất bình đẳng nằm trong suy nghĩ của người đàn ông trong những vấn đề tế nhị này, bởi công việc phòng tránh kế hoạch hóa sinh sản, bảo vệ sức khỏe là việc làm dành cho cả hai người đòi hỏi hai người cùng thực hiện.

Trong xã hội vấn đề ý thức hệ, trọng nam khinh nữ vẫn còn tồn tại trong mỗi gia đình dù ít hay nhiều. Ông bố nào cũng thích có con trai, người bà nội nào cũng muốn có cháu trai để duy trì nòi giống của dòng họ mình, để có thể ra oai với đời….Chính vì vậy, việc mất cân bằng giới tính ở nước ta hiện nay là khá nghiêm trọng, theo báo cáo của cục thống kê thì cứ 120 bé trai được sinh ra thì chỉ có 100 bé gái, vậy thì lệ chênh lệch này hiện nay là hai mươi bé trai.

Việc mất cân bằng giới tính này do con người nước ta vẫn thi nhau đẻ con trai, tìm mọi biện pháp can thiệp khoa học để sinh bằng được con trai. Có những nhà nếu như không sinh được con trai thì chồng sẽ ra ngoài kiếm con, rồi mẹ chồng bắt con dâu để bằng được cháu trai nếu không sẽ cho con trai mình ly dị vợ. Những suy nghĩ cổ hủ đó thể hiện sự bất bình đẳng giới trong thực tế cuộc sống.

Có nhiều ngành nghề đặc thù người tuyển dụng hầu như chỉ muốn tuyển nam giới, bởi nam giới mới có thể đảm bảo được công việc. Tuy không trọng nam khinh nữ nhưng do tính chất công việc họ vẫn cần nam giới làm việc nặng nhọc hoặc có cường độ áp lực công việc lớn.

Trong cuộc sống hiện đại, con người ta hướng tới sự bình đẳng giới nhiều hơn để cuộc sống có thêm những niềm vui trọn vẹn, mỗi thành viên trong gia đình cần có ý thức tôn trọng người phụ nữ, người vợ người mẹ của mình. Nếu sinh con gái thì không nên cố gắng sinh con trai bởi con nào cũng là con chỉ cần các con khỏe mạnh, ngoan ngoãn thì bậc làm cha làm mẹ sẽ cảm thấy hạnh phúc.

Người phụ nữ có những thiên chức không ai có thể thay thế được đó chính là thiên chức làm mẹ. Chính vì vậy, khi người phụ nữ mang thai, hoặc nuôi con nhỏ người đàn ông có trách nhiệm phải thương yêu chăm sóc vợ mình thật chu đáo. Tránh gây những áp lực khiến người phụ nữ bị căng thẳng, gây bệnh trầm cảm. Ngoài ra, người phụ nữ hiện đại cũng phải ra ngoài làm việc lo lắng kinh tế trong gia đình người đàn ông cần chia sẻ việc nhà với vợ mình để cuộc sống được cân bằng, hạnh phúc hơn.

Trong gia đình cần nhất là sự quan tâm, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau giữa hai vợ chồng, giữa các thành viên trong gia đình để cuộc sống được hạnh phúc vẹn tròn đó chính là sự bình đẳng giới tuyệt vời nhất và là sự tiến bộ xã hội.

MÔN TOÁNI. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.Câu 1: Tính:   87   x   4  –  37  = ……A. 310                       B. 311                     C. 312                       D. 314Câu 2: Con năm nay 5 tuổi. Tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi của con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?A. 11 tuổi                  B. 30 tuổi                C. 56...
Đọc tiếp

MÔN TOÁN

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tính:   87   x   4  –  37  = ……

A. 310                       B. 311                     C. 312                       D. 314

Câu 2: Con năm nay 5 tuổi. Tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi của con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?

A. 11 tuổi                  B. 30 tuổi                C. 56 tuổi                  D. 28 tuổi

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 4hm 8m = ….. m

A. 48                         B. 408                    C. 480                       D. 4800

Câu 4: Năm nay bố 35 tuổi, tuổi con bằng  tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. 5                           B. 7                          C. 9                           D. 11

Câu 5: 57 : X = 8 ( dư 1 ). Giá trị của X là:

A. 5                           B. 6                              C. 7                           D. 8

Câu 6: Tính:  6m  +  78dm  = ….. dm

A. 678dm                  B. 6078dm                  C. 138dm                  D. 768dm

Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

2 ;  4  ;   6  ; … ; 10.

A. 7                            B. 8                     C. 9                            D. 10

Câu 8: Anh có 25 cái kẹo, em có ít hơn anh 8 cái kẹo. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu cái kẹo?

A. 40                          B. 41                     C. 42                          D. 43

Câu 9: Tổ Một trồng được 35 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?

A. 100                           B. 105                      C. 110                           D. 115

Câu 10. Tìm x

a) x : 7 = 7 (dư 1). Giá trị của là:

A. 49               B. 45                    C. 50

b) x : 6 =  5  . Giá trị của là:

A. 23                B. 32                   C.30

Phần 2Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

37  ×  4            44  ×  6           23  ×  7            37  ×  4               44  ×  6             23  ×  7

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

46 : 2                63 : 3              44 : 5               59 : 6                  38: 4                  48 : 6

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .........................................................................................................................................

Bài 2 . Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1dam = …............m

….........m = 1dam

7dam = …............m

5dam = …................m

….......dam = 1hm

3hm = …..........dam

1hm 5dam = …........dam

2m 2cm = ...........…cm

10dam 5m = ...........…m

Bài 3: Tính: 

a)  38  ×  4  +  19

= ………………….

= ………………….

b) 42 : 7 + 38

= …………………

= …………………

c) 4  ×  9  –  17

= …………………

= …………………

d) 28  :  4  ×  8

= …………………

= …………………

Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 35 kg gạo, buổi chiều bán được số gạo gạo gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

                   Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Ngăn trên có 332 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 58 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

                  Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 96 bao gạo, ngày thứ hai bán số gạo bằng  số gạo bán ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu bao gạo?

                       Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: Một đội công nhân phải sửa 55km đường, đội công nhân đã sửa được    đoạn đường. Hỏi đội công nhân còn phải sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa mới xong?

                     Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 35 thì được 42.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾNG VIỆT

Phần 1: Đọc - hiểu

Tình quê hương

Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, đi móc con da(1) dưới vệ sông. Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm(2)… Những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại ngồi nói chuyện với Cún con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.

Phảng phất trong không khí có thứ mùi quen thuộc, không hẳn là mùi nhang ngày Tết, cũng không phải là thứ mùi nào khác có thể gọi tên được,có lẽ đã lâu lắm, nay tôi lại cảm thấy nó. Thôi tôi nhớ ra rồi… Đó là thứ mùi vị rất đặc biệt,mùi vị của quê hương.

(Theo Nguyễn Khải)

(1) Con da: một loại cua giống cua đồng nhưng chân có lông.

(2) Bánh rợm: một loại bánh làm bằng bột nếp, gói bằng lá chuối tươi.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Đoạn 1 (“Làng quê tôi… mảnh đất cọc cằn này.”) ý nói gì?

a. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với nhân dân

b. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả với nơi đóng quân

c. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với quê hương

2. Ở đoạn 2 (“Ở mảnh đất ấy…thời thơ ấu.”), tác giả nhớ những việc gì đã làm từ thời thơ ấu trên quê hương?

a. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, đi chợ phiên

b. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da

c. Đốt bãi, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da, đi hát chèo

3. Thứ mùi vị đặc biệt mà tác giả cảm nhận được là mùi vị gì?

a. Mùi vị của đất bãi

b. Mùi nhang ngày Tết

c. Mùi vị của quê hương

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?

a. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với quê hương qua những kỉ niệm khó quên

b. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với bạn bè, người thân qua kỉ niệm thời thơ ấu

c. Tình cảm lưu luyến, nhớ thương của anh bộ đội đối với quê hương trước lúc đi xa

 

Phần 2: Bài tập

Bài 1: Điền chỗ chấm oai hay oay:

th…   thoải                          ch….    Chân                                    ngọ ng….

viết ng….                            …..    oái                                            l….    Hoay

Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu sau:

a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả.

b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ.

c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.

Bài 3: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 3 câu và chép lại cho đúng chính tả

Cháu rất nhớ khu vườn của bà khu vườn ấy có cây ổi đào mà cháu rất thích hè này về thăm bà, chắc cháu lại được ăn ổi trái ổi thơm ngon như tấm lòng yêu thương của bà dành cho cháu.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:

a)     Từ xa, tiếng thác dội về nghe như ...............................................................

b)    Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như.......................................................

c)     Tiếng sóng biển rì rầm như...........................................................................

Bài 5: H·y viết một bức thư ngắn cho người thân của em.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

 

MÔN TOÁN

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tính:   87   x   4  –  37  = ……

A. 310                       B. 311                     C. 312                       D. 314

Câu 2: Con năm nay 5 tuổi. Tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi của con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?

A. 11 tuổi                  B. 30 tuổi                C. 56 tuổi                  D. 28 tuổi

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 4hm 8m = ….. m

A. 48                         B. 408                    C. 480                       D. 4800

Câu 4: Năm nay bố 35 tuổi, tuổi con bằng  tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. 5                           B. 7                          C. 9                           D. 11

Câu 5: 57 : X = 8 ( dư 1 ). Giá trị của X là:

A. 5                           B. 6                              C. 7                           D. 8

Câu 6: Tính:  6m  +  78dm  = ….. dm

A. 678dm                  B. 6078dm                  C. 138dm                  D. 768dm

Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

2 ;  4  ;   6  ; … ; 10.

A. 7                            B. 8                     C. 9                            D. 10

Câu 8: Anh có 25 cái kẹo, em có ít hơn anh 8 cái kẹo. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu cái kẹo?

A. 40                          B. 41                     C. 42                          D. 43

Câu 9: Tổ Một trồng được 35 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?

A. 100                           B. 105                      C. 110                           D. 115

Câu 10. Tìm x

a) x : 7 = 7 (dư 1). Giá trị của là:

A. 49               B. 45                    C. 50

b) x : 6 =  5  . Giá trị của là:

A. 23                B. 32                   C.30

Phần 2Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

37  ×  4            44  ×  6           23  ×  7            37  ×  4               44  ×  6             23  ×  7

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

46 : 2                63 : 3              44 : 5               59 : 6                  38: 4                  48 : 6

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .........................................................................................................................................

Bài 2 . Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1dam = …............m

….........m = 1dam

7dam = …............m

5dam = …................m

….......dam = 1hm

3hm = …..........dam

1hm 5dam = …........dam

2m 2cm = ...........…cm

10dam 5m = ...........…m

Bài 3: Tính: 

a)  38  ×  4  +  19

= ………………….

= ………………….

b) 42 : 7 + 38

= …………………

= …………………

c) 4  ×  9  –  17

= …………………

= …………………

d) 28  :  4  ×  8

= …………………

= …………………

Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 35 kg gạo, buổi chiều bán được số gạo gạo gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

                   Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Ngăn trên có 332 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 58 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

                  Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 96 bao gạo, ngày thứ hai bán số gạo bằng  số gạo bán ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu bao gạo?

                       Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: Một đội công nhân phải sửa 55km đường, đội công nhân đã sửa được    đoạn đường. Hỏi đội công nhân còn phải sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa mới xong?

                     Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 35 thì được 42.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾNG VIỆT

Phần 1: Đọc - hiểu

Tình quê hương

Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, đi móc con da(1) dưới vệ sông. Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm(2)… Những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại ngồi nói chuyện với Cún con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.

Phảng phất trong không khí có thứ mùi quen thuộc, không hẳn là mùi nhang ngày Tết, cũng không phải là thứ mùi nào khác có thể gọi tên được,có lẽ đã lâu lắm, nay tôi lại cảm thấy nó. Thôi tôi nhớ ra rồi… Đó là thứ mùi vị rất đặc biệt,mùi vị của quê hương.

(Theo Nguyễn Khải)

(1) Con da: một loại cua giống cua đồng nhưng chân có lông.

(2) Bánh rợm: một loại bánh làm bằng bột nếp, gói bằng lá chuối tươi.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Đoạn 1 (“Làng quê tôi… mảnh đất cọc cằn này.”) ý nói gì?

a. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với nhân dân

b. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả với nơi đóng quân

c. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với quê hương

2. Ở đoạn 2 (“Ở mảnh đất ấy…thời thơ ấu.”), tác giả nhớ những việc gì đã làm từ thời thơ ấu trên quê hương?

a. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, đi chợ phiên

b. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da

c. Đốt bãi, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da, đi hát chèo

3. Thứ mùi vị đặc biệt mà tác giả cảm nhận được là mùi vị gì?

a. Mùi vị của đất bãi

b. Mùi nhang ngày Tết

c. Mùi vị của quê hương

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?

a. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với quê hương qua những kỉ niệm khó quên

b. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với bạn bè, người thân qua kỉ niệm thời thơ ấu

c. Tình cảm lưu luyến, nhớ thương của anh bộ đội đối với quê hương trước lúc đi xa

 

Phần 2: Bài tập

Bài 1: Điền chỗ chấm oai hay oay:

th…   thoải                          ch….    Chân                                    ngọ ng….

viết ng….                            …..    oái                                            l….    Hoay

Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu sau:

a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả.

b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ.

c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.

Bài 3: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 3 câu và chép lại cho đúng chính tả

Cháu rất nhớ khu vườn của bà khu vườn ấy có cây ổi đào mà cháu rất thích hè này về thăm bà, chắc cháu lại được ăn ổi trái ổi thơm ngon như tấm lòng yêu thương của bà dành cho cháu.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:

a)     Từ xa, tiếng thác dội về nghe như ...............................................................

b)    Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như.......................................................

c)     Tiếng sóng biển rì rầm như...........................................................................

Bài 5: H·y viết một bức thư ngắn cho người thân của em.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

 MÔN TOÁN

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tính:   87   x   4  –  37  = ……

A. 310                       B. 311                     C. 312                       D. 314

Câu 2: Con năm nay 5 tuổi. Tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi của con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?

A. 11 tuổi                  B. 30 tuổi                C. 56 tuổi                  D. 28 tuổi

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 4hm 8m = ….. m

A. 48                         B. 408                    C. 480                       D. 4800

Câu 4: Năm nay bố 35 tuổi, tuổi con bằng  tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. 5                           B. 7                          C. 9                           D. 11

Câu 5: 57 : X = 8 ( dư 1 ). Giá trị của X là:

A. 5                           B. 6                              C. 7                           D. 8

Câu 6: Tính:  6m  +  78dm  = ….. dm

A. 678dm                  B. 6078dm                  C. 138dm                  D. 768dm

Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

2 ;  4  ;   6  ; … ; 10.

A. 7                            B. 8                     C. 9                            D. 10

Câu 8: Anh có 25 cái kẹo, em có ít hơn anh 8 cái kẹo. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu cái kẹo?

A. 40                          B. 41                     C. 42                          D. 43

Câu 9: Tổ Một trồng được 35 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?

A. 100                           B. 105                      C. 110                           D. 115

Câu 10. Tìm x

a) x : 7 = 7 (dư 1). Giá trị của là:

A. 49               B. 45                    C. 50

b) x : 6 =  5  . Giá trị của là:

A. 23                B. 32                   C.30

Phần 2Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

37  ×  4            44  ×  6           23  ×  7            37  ×  4               44  ×  6             23  ×  7

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

46 : 2                63 : 3              44 : 5               59 : 6                  38: 4                  48 : 6

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .........................................................................................................................................

Bài 2 . Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1dam = …............m

….........m = 1dam

7dam = …............m

5dam = …................m

….......dam = 1hm

3hm = …..........dam

1hm 5dam = …........dam

2m 2cm = ...........…cm

10dam 5m = ...........…m

Bài 3: Tính: 

a)  38  ×  4  +  19

= ………………….

= ………………….

b) 42 : 7 + 38

= …………………

= …………………

c) 4  ×  9  –  17

= …………………

= …………………

d) 28  :  4  ×  8

= …………………

= …………………

Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 35 kg gạo, buổi chiều bán được số gạo gạo gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

                   Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Ngăn trên có 332 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 58 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

                  Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 96 bao gạo, ngày thứ hai bán số gạo bằng  số gạo bán ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu bao gạo?

                       Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: Một đội công nhân phải sửa 55km đường, đội công nhân đã sửa được    đoạn đường. Hỏi đội công nhân còn phải sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa mới xong?

                     Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 35 thì được 42.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾNG VIỆT

Phần 1: Đọc - hiểu

Tình quê hương

Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, đi móc con da(1) dưới vệ sông. Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm(2)… Những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại ngồi nói chuyện với Cún con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.

Phảng phất trong không khí có thứ mùi quen thuộc, không hẳn là mùi nhang ngày Tết, cũng không phải là thứ mùi nào khác có thể gọi tên được,có lẽ đã lâu lắm, nay tôi lại cảm thấy nó. Thôi tôi nhớ ra rồi… Đó là thứ mùi vị rất đặc biệt,mùi vị của quê hương.

(Theo Nguyễn Khải)

(1) Con da: một loại cua giống cua đồng nhưng chân có lông.

(2) Bánh rợm: một loại bánh làm bằng bột nếp, gói bằng lá chuối tươi.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Đoạn 1 (“Làng quê tôi… mảnh đất cọc cằn này.”) ý nói gì?

a. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với nhân dân

b. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả với nơi đóng quân

c. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với quê hương

2. Ở đoạn 2 (“Ở mảnh đất ấy…thời thơ ấu.”), tác giả nhớ những việc gì đã làm từ thời thơ ấu trên quê hương?

a. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, đi chợ phiên

b. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da

c. Đốt bãi, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da, đi hát chèo

3. Thứ mùi vị đặc biệt mà tác giả cảm nhận được là mùi vị gì?

a. Mùi vị của đất bãi

b. Mùi nhang ngày Tết

c. Mùi vị của quê hương

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?

a. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với quê hương qua những kỉ niệm khó quên

b. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với bạn bè, người thân qua kỉ niệm thời thơ ấu

c. Tình cảm lưu luyến, nhớ thương của anh bộ đội đối với quê hương trước lúc đi xa

 

Phần 2: Bài tập

Bài 1: Điền chỗ chấm oai hay oay:

th…   thoải                          ch….    Chân                                    ngọ ng….

viết ng….                            …..    oái                                            l….    Hoay

Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu sau:

a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả.

b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ.

c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.

Bài 3: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 3 câu và chép lại cho đúng chính tả

Cháu rất nhớ khu vườn của bà khu vườn ấy có cây ổi đào mà cháu rất thích hè này về thăm bà, chắc cháu lại được ăn ổi trái ổi thơm ngon như tấm lòng yêu thương của bà dành cho cháu.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:

a)     Từ xa, tiếng thác dội về nghe như ...............................................................

b)    Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như.......................................................

c)     Tiếng sóng biển rì rầm như...........................................................................

Bài 5: H·y viết một bức thư ngắn cho người thân của em.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

 MÔN TOÁN

I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tính:   87   x   4  –  37  = ……

A. 310                       B. 311                     C. 312                       D. 314

Câu 2: Con năm nay 5 tuổi. Tuổi của mẹ gấp 6 lần tuổi của con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi?

A. 11 tuổi                  B. 30 tuổi                C. 56 tuổi                  D. 28 tuổi

Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

 4hm 8m = ….. m

A. 48                         B. 408                    C. 480                       D. 4800

Câu 4: Năm nay bố 35 tuổi, tuổi con bằng  tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?

A. 5                           B. 7                          C. 9                           D. 11

Câu 5: 57 : X = 8 ( dư 1 ). Giá trị của X là:

A. 5                           B. 6                              C. 7                           D. 8

Câu 6: Tính:  6m  +  78dm  = ….. dm

A. 678dm                  B. 6078dm                  C. 138dm                  D. 768dm

Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

2 ;  4  ;   6  ; … ; 10.

A. 7                            B. 8                     C. 9                            D. 10

Câu 8: Anh có 25 cái kẹo, em có ít hơn anh 8 cái kẹo. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu cái kẹo?

A. 40                          B. 41                     C. 42                          D. 43

Câu 9: Tổ Một trồng được 35 cây, tổ Hai trồng được gấp 3 lần số cây của tổ Một. Hỏi tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?

A. 100                           B. 105                      C. 110                           D. 115

Câu 10. Tìm x

a) x : 7 = 7 (dư 1). Giá trị của là:

A. 49               B. 45                    C. 50

b) x : 6 =  5  . Giá trị của là:

A. 23                B. 32                   C.30

Phần 2Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính

37  ×  4            44  ×  6           23  ×  7            37  ×  4               44  ×  6             23  ×  7

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

46 : 2                63 : 3              44 : 5               59 : 6                  38: 4                  48 : 6

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .........................................................................................................................................

Bài 2 . Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

1dam = …............m

….........m = 1dam

7dam = …............m

5dam = …................m

….......dam = 1hm

3hm = …..........dam

1hm 5dam = …........dam

2m 2cm = ...........…cm

10dam 5m = ...........…m

Bài 3: Tính: 

a)  38  ×  4  +  19

= ………………….

= ………………….

b) 42 : 7 + 38

= …………………

= …………………

c) 4  ×  9  –  17

= …………………

= …………………

d) 28  :  4  ×  8

= …………………

= …………………

Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 35 kg gạo, buổi chiều bán được số gạo gạo gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

                   Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 5: Ngăn trên có 332 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 58 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

                  Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 96 bao gạo, ngày thứ hai bán số gạo bằng  số gạo bán ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu bao gạo?

                       Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: Một đội công nhân phải sửa 55km đường, đội công nhân đã sửa được    đoạn đường. Hỏi đội công nhân còn phải sửa bao nhiêu ki-lô-mét đường nữa mới xong?

                     Tóm tắt                                                      Bài giải

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: Tìm một số biết nếu giảm số đó đi 4 lần, sau đó thêm 35 thì được 42.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................



 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TIẾNG VIỆT

Phần 1: Đọc - hiểu

Tình quê hương

Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; tháng chín, tháng mười, đi móc con da(1) dưới vệ sông. Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm(2)… Những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại ngồi nói chuyện với Cún con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.

Phảng phất trong không khí có thứ mùi quen thuộc, không hẳn là mùi nhang ngày Tết, cũng không phải là thứ mùi nào khác có thể gọi tên được,có lẽ đã lâu lắm, nay tôi lại cảm thấy nó. Thôi tôi nhớ ra rồi… Đó là thứ mùi vị rất đặc biệt,mùi vị của quê hương.

(Theo Nguyễn Khải)

(1) Con da: một loại cua giống cua đồng nhưng chân có lông.

(2) Bánh rợm: một loại bánh làm bằng bột nếp, gói bằng lá chuối tươi.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Đoạn 1 (“Làng quê tôi… mảnh đất cọc cằn này.”) ý nói gì?

a. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với nhân dân

b. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả với nơi đóng quân

c. Tình cảm gắn bó thiết tha, mãnh liệt của tác giả đối với quê hương

2. Ở đoạn 2 (“Ở mảnh đất ấy…thời thơ ấu.”), tác giả nhớ những việc gì đã làm từ thời thơ ấu trên quê hương?

a. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, đi chợ phiên

b. Đốt bãi, đào ổ chuột, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da

c. Đốt bãi, đánh giậm, úp cá, đơm tép, móc con da, đi hát chèo

3. Thứ mùi vị đặc biệt mà tác giả cảm nhận được là mùi vị gì?

a. Mùi vị của đất bãi

b. Mùi nhang ngày Tết

c. Mùi vị của quê hương

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài văn?

a. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với quê hương qua những kỉ niệm khó quên

b. Tình cảm gắn bó của anh bộ đội với bạn bè, người thân qua kỉ niệm thời thơ ấu

c. Tình cảm lưu luyến, nhớ thương của anh bộ đội đối với quê hương trước lúc đi xa

 

Phần 2: Bài tập

Bài 1: Điền chỗ chấm oai hay oay:

th…   thoải                          ch….    Chân                                    ngọ ng….

viết ng….                            …..    oái                                            l….    Hoay

Bài 2: Gạch dưới những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu sau:

a) Tiếng ve râm ran như tiếng nhạc chiều êm ả.

b) Tiếng sóng ì oạp vỗ vào bờ cát như tiếng ru dịu dàng của mẹ.

c) Tiếng khèn dìu dặt tựa tiếng gió reo vi vút trong rừng bương.

Bài 3: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 3 câu và chép lại cho đúng chính tả

Cháu rất nhớ khu vườn của bà khu vườn ấy có cây ổi đào mà cháu rất thích hè này về thăm bà, chắc cháu lại được ăn ổi trái ổi thơm ngon như tấm lòng yêu thương của bà dành cho cháu.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:

a)     Từ xa, tiếng thác dội về nghe như ...............................................................

b)    Tiếng trò chuyện của bầy trẻ ríu rít như.......................................................

c)     Tiếng sóng biển rì rầm như...........................................................................

Bài 5: H·y viết một bức thư ngắn cho người thân của em.

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

 

1
13 tháng 11 2021

311 nha ban

13 tháng 8 2021

chiều cao của 3 bạn trong tổ là : 

      132 + 126 + 135 = 393 ( cm)

   vậy chiều cao của 3 bạn trong tổ là 393 cm

14 tháng 8 2021

132+126+135=393     Nha bạn