\(1m^3\)khí CO2 thì :

a) Tổng hợp được bao nhiêu kg g...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 7 2016

Ba(OH)2+CO2-->BaCO3+H2O

0.2----------0.2-------0.2------0.2

nCO2=6.72/22.4=0.3(mol)

nBaCO3=39.4/197=0.2(mol)

CM Ba(OH)2= 0.2/1.25=0.16(M)

6 tháng 11 2016

Hỗn hợp khí gồm CO2, SO2 và C2H4 gồm có 2 oxit axit tác dụng được với kiềm và 2 chất có thể tác dụng với brom trong dung dịch nên khi cho hỗn hợp vào dung dịch chứa một chất tan A, thì còn lại một khí B đi qua dung dịch sẽ có hai trường hợp:

- Trường hợp 1: Chất A là kiềm thì 2 oxit axit phản ứng và bị giữ lại trong dung dịch kiềm, còn lại khí B là C2H4 không phản ứng và đi qua dung dịch kiềm.

Các PTHH: CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH ---> Na2SO3 + H2O

- Trường hợp 2: Chất A là dung dịch nước brom, hai chất phản ứng được và bị giữ lại trong dung dịch là SO2 và C2H4 còn khí B là CO2 không phản ứng và đi qua dung dịch.

Các PTHH:

SO2 + Br2 + 2H2O ---> 2HBr + H2SO4

C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2

3 tháng 8

Sơ đồ chuyển hóa được mô tả như sau: FeS2 (1)​ SO2 (2)​ SO3 (3)​ H2SO4

Các phương trình hóa học tương ứng:

Phản ứng (1): Nung quặng pirit sắt trong không khí để tạo ra lưu huỳnh đioxit (SO2) và sắt(III) oxit (Fe2O3).4FeS2​+11O2​t∘​2Fe2​O3​+8SO2​

Phản ứng (2): Oxi hóa SO2 bằng O2 (xúc tác V2O5, nhiệt độ) để tạo ra lưu huỳnh trioxit (SO3).2SO2​+O2​V2​O5​,t∘​2SO3​

Phản ứng (3): Hấp thụ SO3 bằng nước để tạo ra axit sunfuric (H2SO4).SO3​+H2​O→H2​SO4​

Khối lượng quặng pirit là 500 kg. Tỷ lệ FeS2 trong quặng là 90%. Khối lượng FeS2 tinh khiết là: mFeS2​​=500 kg×90%=450 kg

Phân tử khối của FeS2 là: MFeS2​​=56+2×32=120 g/mol

Đổi khối lượng FeS2 ra gam để tính số mol: mFeS2​​=450 kg=450000 g nFeS2​​=120450000​=3750 mol

heo phương trình phản ứng (1): 4FeS2​+11O2​→2Fe2​O3​+8SO2​ Từ 4 mol FeS2 tạo ra 8 mol SO2, suy ra tỉ lệ mol là nSO2​​=2×nFeS2​​. Số mol SO2 lý thuyết là: nSO2​ (lyˊ​ thuyeˆˊt)​=2×3750=7500 mol

Hiệu suất phản ứng (1) là H = 80%. Số mol SO2 thực tế thu được là: nSO2​ (thực teˆˊ)​=7500×80%=6000 mol

Theo phương trình phản ứng (2): 2SO2​+O2​→2SO3​ Từ 2 mol SO2 tạo ra 2 mol SO3, suy ra tỉ lệ mol là nSO3​​=nSO2​​. Số mol SO3 lý thuyết là: nSO3​ (lyˊ​ thuyeˆˊt)​=6000 mol

Hiệu suất phản ứng (2) là H = 75%. Số mol SO3 thực tế thu được là: nSO3​ (thực teˆˊ)​=6000×75%=4500 mol

Theo phương trình phản ứng (3): SO3​+H2​O→H2​SO4​ Từ 1 mol SO3 tạo ra 1 mol H2SO4, suy ra tỉ lệ mol là nH2​SO4​​=nSO3​​. Hiệu suất phản ứng (3) là H = 100%, do đó số mol H2SO4 thu được bằng số mol SO3 thực tế. nH2​SO4​​=4500 mol

Phân tử khối của H2SO4 là: MH2​SO4​​=2×1+32+4×16=98 g/mol

Khối lượng H2SO4 tinh khiết là: mH2​SO4​​=nH2​SO4​​×MH2​SO4​​=4500×98=441000 g Đổi sang kg: mH2​SO4​​=441 kg

Khối lượng dung dịch H2SO4 là: mdd​=C%mH2​SO4​​​=18%441 kg​=0,18441​=2450 kg

Sử dụng công thức liên hệ giữa khối lượng riêng (D), khối lượng (m) và thể tích (V): V=Dm​ Với: m=2450 kg=2450000 g D=1,8 g/ml Vdd​=1,8 g/ml2450000 g​≈1361111,11 ml Đổi sang lít: Vdd​=1361,11 lıˊt Đổi sang mét khối: Vdd​=1,36 m3

Vậy, từ 500 kg quặng pirit sắt chứa 90% FeS2, có thể điều chế được khoảng 1361,11 lít dung dịch H2SO4 18% (có D = 1,8 g/ml).

Bài 1:Hòa tan hoàn toàn một oxit sắt của dd H2SO4 loãng dư thu được dd X. Chia X ra làm nhiều phần nhỏ có thành phần tương đương nhau Phần 1: Cho bột Cu vào thấy bột Cu tan a) Cho biết oxit sắt là oxit nào. Viết PTHH nếu có b) Lấy các phần nhỏ của X cho tác dụng lần lượt với các chất, dd sau: Fe, Cl2, dd Na2CO3, dd NaNO3. Viết PTHH nếu có Bài 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Na, Ba, BaO, Na2O,...
Đọc tiếp

Bài 1:Hòa tan hoàn toàn một oxit sắt của dd H2SO4 loãng dư thu được dd X. Chia X ra làm nhiều phần nhỏ có thành phần tương đương nhau

Phần 1: Cho bột Cu vào thấy bột Cu tan

a) Cho biết oxit sắt là oxit nào. Viết PTHH nếu có

b) Lấy các phần nhỏ của X cho tác dụng lần lượt với các chất, dd sau: Fe, Cl2, dd Na2CO3, dd NaNO3. Viết PTHH nếu có

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Na, Ba, BaO, Na2O, vào nước dư thu được dd X có chứa 0,15mol Ba(OH)2 và 3,36lít H2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn 0,49mol CO2 vào dd X. Thu được 21,67gam kết tủa và dd Y

a) Xác định m

b) Cô cạn Y đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam muối khan. Tính m

c) Nếu thêm V lít dd Ca(OH)2 0,02M vào \(\dfrac{1}{10}\) dd Y thì giá trị nhỏ nhất của V là bao nhiêu để thu được lượng kết tủa lớn nhất

Bài 3: dd hỗn hợp Y chứa Na2CO3 1M, NahCO3 0,5M cho từ từ đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd Y thu được V lít CO2

a) Viết PTHH và tính V, các phản ứng trên xảy ra hoàn toàn

b) Nếu đổ từ từ đến hết 100ml dd Y vào 200ml dd HCl 1M ở trên thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được tối đa bao nhiêu lít CO2

0
23 tháng 4 2017

câu 2; c2h4+h20--->c2h5oh

c2h50h+o2--->(nhiệt độ và xt)ch3cooh+h20

23 tháng 4 2017

vì sản phẩm là co2 và h20 nên trong A có nguyên tố C,H,có thể có O

số mol co2 thu được là : 44/44=1 mol

số mol h20 thu được là 27/18=1,5 mol

theo BTNT .C nC=nCo2=1 mol

nH=2nH20=3 MOL (btnt h)

khối lượng Oxi trong A là 23-12.1-3=8(g)

số mol Oxi là 8/16=0,5 mol

gọi cttq củaA là CxHyOz

ta có tỉ lệ x;y;z=1:3:0,5=2:6:1

cttq (c2h6o)n=23.2

=>n=1 ctpt c2h60 hay CH3COOH

22 tháng 8 2020

Cho 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào lượng nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X [đã giải] – Học Hóa Online