Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ba(OH)2+CO2-->BaCO3+H2O
0.2----------0.2-------0.2------0.2
nCO2=6.72/22.4=0.3(mol)
nBaCO3=39.4/197=0.2(mol)
CM Ba(OH)2= 0.2/1.25=0.16(M)

Hỗn hợp khí gồm CO2, SO2 và C2H4 gồm có 2 oxit axit tác dụng được với kiềm và 2 chất có thể tác dụng với brom trong dung dịch nên khi cho hỗn hợp vào dung dịch chứa một chất tan A, thì còn lại một khí B đi qua dung dịch sẽ có hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Chất A là kiềm thì 2 oxit axit phản ứng và bị giữ lại trong dung dịch kiềm, còn lại khí B là C2H4 không phản ứng và đi qua dung dịch kiềm.
Các PTHH: CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O SO2 + 2NaOH ---> Na2SO3 + H2O
- Trường hợp 2: Chất A là dung dịch nước brom, hai chất phản ứng được và bị giữ lại trong dung dịch là SO2 và C2H4 còn khí B là CO2 không phản ứng và đi qua dung dịch.
Các PTHH:
SO2 + Br2 + 2H2O ---> 2HBr + H2SO4
C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2

Sơ đồ chuyển hóa được mô tả như sau: FeS2 (1) SO2 (2) SO3 (3) H2SO4
Các phương trình hóa học tương ứng:
Phản ứng (1): Nung quặng pirit sắt trong không khí để tạo ra lưu huỳnh đioxit (SO2) và sắt(III) oxit (Fe2O3).4FeS2+11O2t∘2Fe2O3+8SO2
Phản ứng (2): Oxi hóa SO2 bằng O2 (xúc tác V2O5, nhiệt độ) để tạo ra lưu huỳnh trioxit (SO3).2SO2+O2V2O5,t∘2SO3
Phản ứng (3): Hấp thụ SO3 bằng nước để tạo ra axit sunfuric (H2SO4).SO3+H2O→H2SO4
Khối lượng quặng pirit là 500 kg. Tỷ lệ FeS2 trong quặng là 90%. Khối lượng FeS2 tinh khiết là: mFeS2=500 kg×90%=450 kg
Phân tử khối của FeS2 là: MFeS2=56+2×32=120 g/mol
Đổi khối lượng FeS2 ra gam để tính số mol: mFeS2=450 kg=450000 g nFeS2=120450000=3750 mol
heo phương trình phản ứng (1): 4FeS2+11O2→2Fe2O3+8SO2 Từ 4 mol FeS2 tạo ra 8 mol SO2, suy ra tỉ lệ mol là nSO2=2×nFeS2. Số mol SO2 lý thuyết là: nSO2 (lyˊ thuyeˆˊt)=2×3750=7500 mol
Hiệu suất phản ứng (1) là H = 80%. Số mol SO2 thực tế thu được là: nSO2 (thực teˆˊ)=7500×80%=6000 mol
Theo phương trình phản ứng (2): 2SO2+O2→2SO3 Từ 2 mol SO2 tạo ra 2 mol SO3, suy ra tỉ lệ mol là nSO3=nSO2. Số mol SO3 lý thuyết là: nSO3 (lyˊ thuyeˆˊt)=6000 mol
Hiệu suất phản ứng (2) là H = 75%. Số mol SO3 thực tế thu được là: nSO3 (thực teˆˊ)=6000×75%=4500 mol
Theo phương trình phản ứng (3): SO3+H2O→H2SO4 Từ 1 mol SO3 tạo ra 1 mol H2SO4, suy ra tỉ lệ mol là nH2SO4=nSO3. Hiệu suất phản ứng (3) là H = 100%, do đó số mol H2SO4 thu được bằng số mol SO3 thực tế. nH2SO4=4500 mol
Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4=2×1+32+4×16=98 g/mol
Khối lượng H2SO4 tinh khiết là: mH2SO4=nH2SO4×MH2SO4=4500×98=441000 g Đổi sang kg: mH2SO4=441 kg
Khối lượng dung dịch H2SO4 là: mdd=C%mH2SO4=18%441 kg=0,18441=2450 kg
Sử dụng công thức liên hệ giữa khối lượng riêng (D), khối lượng (m) và thể tích (V): V=Dm Với: m=2450 kg=2450000 g D=1,8 g/ml Vdd=1,8 g/ml2450000 g≈1361111,11 ml Đổi sang lít: Vdd=1361,11 lıˊt Đổi sang mét khối: Vdd=1,36 m3
Vậy, từ 500 kg quặng pirit sắt chứa 90% FeS2, có thể điều chế được khoảng 1361,11 lít dung dịch H2SO4 18% (có D = 1,8 g/ml).

câu 2; c2h4+h20--->c2h5oh
c2h50h+o2--->(nhiệt độ và xt)ch3cooh+h20
vì sản phẩm là co2 và h20 nên trong A có nguyên tố C,H,có thể có O
số mol co2 thu được là : 44/44=1 mol
số mol h20 thu được là 27/18=1,5 mol
theo BTNT .C nC=nCo2=1 mol
nH=2nH20=3 MOL (btnt h)
khối lượng Oxi trong A là 23-12.1-3=8(g)
số mol Oxi là 8/16=0,5 mol
gọi cttq củaA là CxHyOz
ta có tỉ lệ x;y;z=1:3:0,5=2:6:1
cttq (c2h6o)n=23.2
=>n=1 ctpt c2h60 hay CH3COOH