K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu20: Hòa tan hết 2,3 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hoà dung dịch X là
A. 300 ml B. 200 ml Câu21: Để điều chế Cu(OH)2 ng ười ta cho
A. CuSO4 tác dụng với dung dịch BaCl2
C. CuCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3
Câu22: Hoà tan 20 gam muối ăn vào 180 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là
A. 20% B. 25% C. 15% D. 30%
Câu23: Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, BaCl2 , CuSO4 . Có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng
với nhau
A. 5 B. 4 C. 3
Câu24: Dung dịch tác dụng được với CaCO3
A. HCl B. KCl C. AgNO3
D. 2
D. KOH
Câu25: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4 là A. K2SO4 B. NaCl C. Ba(OH)2
D. NaNO3
Câu26: Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư
thì màu sắc của mẩu quỳ tím thay đổi như thế nào ?
A. Màu xanh chuyển dần sang màu đỏ B. Màu đỏ không thay đổi
C. Màu xanh không đổi D. Màu đỏ chuyển dần sang màu xanh
Câu27: Dẫn 4,48 lít khí CO2 vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 4M. Dung dịch thu được sau phản ứng gồm
A. Na2CO3 và NaOH B. NaHCO3 và NaOH
C. Na2CO3 D. NaHCO3 Câu28: Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là
A. O2 B. N2 C. NO D. NO2 Câu29: Dùng quì tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây
A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl B. Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4
C. 100 ml D. 400 ml
B. CuCl2 tác dụng với dung dịch NaOH
D. CuO tác dụng với dung dịch HCl
C. Câu 30 :
A. C.
Dung dịch NaOH và dung dịch KOH. D. Dung dịch HCl và dung dịch KOH
Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 g CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là:
65% và 35% B. 35% và 65%
70,42% và 29,58% D. 29,58% và 70,42%

0
9 tháng 4 2017

Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Trả lời:

MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2OnMnO2=nCl2=0,8molCl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2OnNaOHpu=0,5×2=1,6molnNaOHhd=0,5×4=2molnNaOHdu=2−1,6=0,4molnNaCl=nCl2=nNaClO=0,8molCNaCl=0,80,5=1,6MVNaClO=0,80,5=1,6MCNaOH=0,40,5=0,8M


9 tháng 4 2017

Bài 32. Luyện tập chương III

nguồn: violet

24 tháng 9 2016

Bài 1: câu D(Sinh ra H2 nhẹ hơn không khí)

Câu 2:A do thêm đến khi HCl dư,tức là dd có tính axit->quỳ tím đổi màu đỏ

5 tháng 12 2021

Chọn D

HCl tác dụng với NaOH tạo ra muối và không làm đổi màu quỳ tím

5 tháng 12 2021

B. Xanh

\(n_{HCl}=0,08 . 0,5=0,04 mol\)

\(n_{NaOH}=0,1. 0,5=0,05 mol\)

Làm bài toán hết dư nhé

                    \(NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O\)

Trước pư:     0,05       0,04

PƯ:               0,04       0,04

Sau pư:         0,01         0

Sau pư, HCl hết, NaOH dư nên dd sau pư làm quỳ tím chuyển xanh

7 tháng 11 2018

a) dd HCl : Mg(OH)2,CaCO3,CuO,NaOH

2HCl + Mg(OH)2 ------> MgCl2 + 2H2O

2HCl + CaCO3 ----> CaCl2 + H2O + CO2

2HCl + CuO ------> CuCl2 + H2O

HCl + NaOH ------> NaCl + H2O

b) dd Ba(OH)2 : K2SO4,HNO3,P2O5

Ba(OH)2 + K2SO4 -----> BaSO4 + 2KOH

Ba(OH)2 + H2NO3 -------> Ba(NO3)2 + 2H2O

3Ba(OH)2 + P2O5 -----> Ba3(PO4)2 +3H2O

c) dd BaCl2 : K2SO4

BaCl2 + K2SO4 -----> BaSO4 + 2KCl

7 tháng 11 2018

a) 1. 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O

2. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2

3. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O

4. HCl + NaOH → NaCl + H2O

Dạng 4: Một số bài tập áp dụng công thức cơ bản: a) Hòa tan hết 5,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric 40%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng, thể tích khí thoát ra (đktc). b) Cho 50ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Tính nồng độ mol của các chất tạo thành. c) Cho 13g Zn tác dụng với axit clohiđric. Sau phản ứng thấy có khí thoát ra, người ta thu khí vào bình...
Đọc tiếp

Dạng 4: Một số bài tập áp dụng công thức cơ bản:
a) Hòa tan hết 5,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric 40%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng, thể tích khí thoát ra (đktc).
b) Cho 50ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Tính nồng độ mol của các chất tạo thành.
c) Cho 13g Zn tác dụng với axit clohiđric. Sau phản ứng thấy có khí thoát ra, người ta thu khí vào bình và cho chúng tác dụng với một lượng O2 dư. Tính khối lượng chất tạo thành.
d) Cho 5 gam hỗn hợp bột hai muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa với dung dịch HCl dư tạo thành 448ml khí (đktc). Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
e) Ngâm bột magie dư trong 10ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
1. Cho A tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
2. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.
f) Hoà tan 0,56 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
g) Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
3. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 gam hỗn hợp
( Mg = 24 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; H = 1 )

h) Trung hòa 20ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%

1.Viết PTPƯ xảy ra?

2.Tính số gam dung dịch NaOH đã dùng

3.Thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng là 1,045g/ml. Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng để trung hòa dung dịch H2SO4 đã cho?

11
11 tháng 8 2019

a. Hòa tan hết 5,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric 40%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng, thể tích khí thoát ra (đktc).

\(m_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ m_{ddH_2SO_4}=\frac{\left(98.0,1\right).100\%}{40\%}=24,5\left(g\right)\\ m_{ddspu}=5,6+24,5=30,1\left(g\right)\\ C\%_{ddspu}=\frac{0,1.152}{30,1}.100\%=50,49\left(\%\right)\)

11 tháng 8 2019

b. Cho 50ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Tính nồng độ mol của các chất tạo thành.

\(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ V_{BaCl_2}=22,4.0,1=2,24\left(l\right)\\ V_{ddspu}=0,05+2,24=2,29\left(l\right)\\ C_{M_{BaSO_4}}=\frac{0,1}{2,29}=0,04\left(M\right)\\ C_{M_{HCl}}=\frac{0,2}{2,29}=0,09\left(M\right)\)

13 tháng 7 2016

Fe+2HCl--->FeCl2+H2 (1)
Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O (2)
FeCl2+2NaOH-->Fe(OH)2+NaCl (3)
FeCl3+3NaOH-->Fe(OH)3+3NaCl (4)
4Fe(OH)2+O2-->2Fe2O3+4H2O (5)
2Fe(OH)3-->Fe2O3+3H2O (6) nH2=0,1mol-->nFe(1)=0,1mol-->mFe(1)=5,6g
nFe=0,1mol-->nFe2O3 tạo ra bởi Fe ban đầu là
0,05mol
-->mFe2O3=8g
-->mFe2O3(6)=16g
-->nFe2O3 ban đầu là 0,1mol -->mhh=5,6+16=21,6g

24 tháng 7 2017

Ta thấy chỉ có Fe tác dụng với HCl tạo ra khí H 2 nên số mol H 2=0,1 (mol) >n Fe = 0,1(mol)>>mFe =5,6

Ta thấy khối lượng chất rắn là Fe2O3 và bằng 24 >a=29,6

13 tháng 7 2016

nFe=nH2=0,1 Mol
-> nFeO =0,1 Mol

tổng Fe=0,2 mol
Bảo toàn Fe có nFe2O3=1/2nFe=0,1 mol
mFe2O3= 16 gam
 

13 tháng 7 2016

- chọn c

1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn. a. Viết các PTHH b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản...
Đọc tiếp

1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 34,95g kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y.
3. Có dung dịch A chứa NaOH và NaCl. Trung hòa 100ml dung dịch A cần 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,7g chất rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào B thì thu được m gam kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗichất trong A.
c. Tính giá trị của m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Có dung dịch A chứa MgCl2 nồng độ x% và Na2SO4 nồng độ y%. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thu được chất rắn nặng 2g. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào dung dịch Ba(NO3)2 dư, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 4,66g.
a. Viết các PTHH
b. Tính giá trị của x và y.

0
2 tháng 9 2017

Câu 1: a. nHCl= 0,2*1= 0,2 (mol)

b. nNaOH= 0,35*2= 0,7 (mol)

2 tháng 9 2017

Câu 2: mdd =98+100= 198(g)

C% dd=\(\dfrac{98\cdot100}{198}\approx49,5\%\)