Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a)\(4Na+O2-->2Na2O\)
\(n_{Na}=\frac{18,4}{23}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{4}n_{Na}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)\(n_{Na2O}=\frac{1}{2}n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{Na2O}=0,4.62=24,8\left(g\right)\)
c)\(2KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2\)
\(4Na+O2-->2Na2O\)
\(n_{KMnO4}=\frac{142,2}{158}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{KMnO4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Na}=\frac{18,4}{23}=0,8\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ
\(nNa\left(\frac{0,8}{4}\right)< n_{O2}\left(\frac{0,45}{1}\right)\)
=> O2 dư
\(n_{O2}=\frac{1}{4}n_{Na}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{_{ }O2}dư=0,45-0,2=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{O2}dư=0,25.32=8\left(g\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: 2..........6...............2...............3
Theo đề: 0,1.......0,3...........0,1.........0,15
a. Số gam axit cần dùng là:
\(m_{HCl}=n.M=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
b. Số gam nhôm tham gia phản ứng là:
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
c. Số gam nhôm clorua thu được là:
\(n_{AlCl_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
( \(AlCl_3\) là nhôm clorua)

a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
b) Ta có: nO2 = \(\frac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
Theo phương trình, ta có: nAl = \(\frac{0,6\times4}{3}=0,8\left(mol\right)\)
=> mAl = a = 0,8 x 27 = 21,6 (gam)
Theo phương trình, ta có: nAl2O3 = \(\frac{0,6\times2}{3}=0,4\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = b = 0,4 x 102 = 40,8 (gam)
ui, mk xl , đề là 19.2 gam oxi chứ ko pải 1902 đâu mn ak

a)
$\%m_{Cu\ bị\ oxi\ hóa} = \dfrac{8}{12,8}.100\% = 62,5\%$
b)
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
Ta có :
$n_{CuCl_2} = n_{Cu\ pư} = \dfrac{12,8 - 8}{64} = 0,075(mol)$
$CuCl_2 + 2KOH \to Cu(OH)_2 + 2KCl$
$n_{Cu(OH)_2} = n_{CuCl_2} = 0,075(mol)$
$m_{Cu(OH)_2} = 0,075.98 = 7,35(gam)$

a) Sơ đồ : CO + Fe2O3 ---> CO2 + Fe
PTHH : 6CO + 2Fe2O3 -> 6CO2 + 4Fe
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\(m_{CO}+m_{Fe_2O_3}=m_{CO_2}+m_{Fe}\)
c) Từ PTKL trên ta có :
8,4 + 16 = 13,2 + mFe
=> mFe = ( 8,4 + 16 ) - 13,2 = 11,2 ( g )

a, Phương trình chữ: Magie + Oxi \(\rightarrow\) Magieoxit
b, Công thức khối lượng: mMg + m\(O_2\) = mMgO
c, Áp dụng công thức khối lượng của phương trình, ta có:
mMg + m\(O_2\) = mMgO \(\Rightarrow\) m\(O_2\) = mMgO - mMg = 60g - 36g = 24g
Vậy số oxi đã phản ứng là 24g

\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\left(1\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => CuO dư, tính theo H2
Theo PT \(\left(1\right):n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Câu1:Cần dùng bao nhiêu gam đồng để phản ứng hết vs 32 gam oxi và thu đươc 160 gam đồng oxít
A,128 gam
B,64 gam
C,32 gam
Đ,16 gam