K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

`#3107.101107`

Mình xp sửa lại đề ở 1 vài đoạn (nếu mà mình có nhầm thì bình luận xuống dưới hoặc ib để mình sửa bài ạ):

\(\text{NaOH; NH}_3;\text{ HCl; NaCl}\)

- Hãy chỉ ra các h/c có liên kết "cộng hóa trị".

________

a)

- Các hợp chất có liên kết cộng hóa trị: \(\text{NH}_3;\text{ HCl}\)

- Các hợp chất có liên kết ion: \(\text{NaOH; NaCl}\)

b)

Khối lượng phân tử của NH3 là:

\(14+1\cdot3=17\left(\text{amu}\right)\)

Khối lượng phân tử của HCl là:

\(1+35,5=36,5\left(\text{amu}\right)\)

Khối lượng phân tử của NaOH là:

\(23+16+1=40\left(\text{amu}\right)\)

Khối lượng phân tử của NaCl là:

\(23+35,5=58,5\left(\text{amu}\right)\)

Vậy...

25 tháng 2 2023

a) Hydrogen là đơn chất vì có cấu tạo từ một nguyên tố H.
Khối lượng phân tử Hydrogen: \(M_{H_2}=1 . 2=2\left(amu\right)\) 
b) Carbon dioxide là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố C và O.
Khối lượng phân từ Carbon dioxide: \(M_{CO_2}=12+16 . 2=44\left(amu\right)\) 
c) Methane là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H.
Khối lượng phân tử Methane: \(M_{CH_4}=12+1 . 4=16\left(amu\right)\) 
d) Hydrogen chloride là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố H và Cl.
Khối lượng phân tử Hydrogen chloride: \(M_{HCl}=1+35,5=36,5\left(amu\right)\) 
e) Chlorine là đơn chất vì có cấu tạo từ 1 nguyên tố là Cl.
Khối lượng phân tử Chlorine: \(M_{Cl_2}=35,5 . 2=71\left(amu\right)\) 
g) Nitrogen là đơn chất vì có cấu tạo từ 1 nguyên tố N.
Khối lượng phân tử Nitrogen: \(M_{N_2}=14 . 2=28\left(amu\right)\) 
h) Ammonia là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố N và H.
Khối lượng phân tử Ammonia: \(M_{NH_3}=14+1 . 3=17\left(amu\right)\) 
i) Nước là hợp chất vì có cấu tạo từ 2 nguyên tố H và O.
Khối lượng phân tử Nước: \(M_{H_2O}=1 . 2+16=18\left(amu\right)\)

đơn chất: hydro, clo, nitơ

hợp chất: carbon dioxide, methane, hydrogen chloride, ammonia, nước

Nguyên tử khối:

hydrogen: 2

clo: 35,5*2=71

nitơ: 28

Carbon dioxide: 44

Metan: 16

Hydrogen chloride: 36,5

Ammoniac: 17

Nước: 18

`@` `\text {MgO}`

\(\text{PTK = 24 + 16 = 40 < amu>}\)

\(\%\text{O}=\dfrac{16\cdot100}{40}=40\%\)

Vậy, khối lượng `%` của `\text {O}` trong `\text {MgO}` là `40%`

`@` `\text {Fe}_2 \text {O}_3`

\(\text{PTK = }56\cdot2+16\cdot3=160\text{ }< \text{amu}\text{ }>\)

\(\%\text{Fe}=\dfrac{56\cdot2\cdot100}{160}=70\%\)

Vậy, khối lượng `%` của `\text {Fe}` trong `\text {Fe}_2 \text {O}_3` là `70%`

2 tháng 5 2023

thông Thái ghê ta

`@` `\text {dnammv}`

\(\text{Al}_2\text{O}_3:\)

`- \text {NTK:}`

\(+\text{Al: 27 amu}\)

\(+\text{O: 16 amu}\)

`->`\(\text{PTK}_{\text{Al}_2\text{O}_3}=27\cdot2+16\cdot3=102\text{ }< \text{amu}>\)

 

\(\text{Cu(OH)}_2:\)

`- \text {NTK:}`

\(+\text{Cu: 64 amu}\)

\(+\text{H: 1 amu}\)

\(+\text{O: 16 amu}\)

`->`\(\text{PTK}_{\text{Cu}\left(\text{OH}\right)_2}=64+\left(16+1\right)\cdot2=98\text{ }< \text{amu}>.\)

`(1)`

Gọi ct chung: \(\text{Al}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)

`@` Theo quy tắc hóa trị: `III*x=y*II -> x/y=(II)/(III)`

`-> \text {x=2, y=3}`

`->`\(\text{CTHH: Al}_2\text{O}_3\)

\(\text{KLPT = }27\cdot2+16\cdot3=102\text{ }< \text{amu}>\)

`(2)`

Gọi ct chung: \(\text{Mg}_{\text{x}}\text{(OH)}_{\text{y}}\)

`@` Theo quy tắc hóa trị: `II*x=I*y -> x/y=I/(II)`

`-> \text {x = 1, y = 2}`

`->`\(\text{CTHH: Mg(OH)}_2\)

\(\text{KLNT = }24+\left(16+1\right)\cdot2=58\text{ }< \text{amu}>.\)

Câu 19a) Tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: CaSO4b) Cho các công thức hóa học: Na; Fe; Cl2; H2O; CO2; S, SO3.- Chất nào là đơn chất? Gọi tên các đơn chất đó.- Chất nào là hợp chất? Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất đó.Câu 20: Xác định hoá trị của các nguyên tố Mg, N có trong hợp chất sau: MgO; NH3 biết O hóa trị II và H hóa trị I. Câu21: a) Nguyên tố hoá học là...
Đọc tiếp

Câu 19

a) Tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: CaSO4

b) Cho các công thức hóa học: Na; Fe; Cl2; H2O; CO2; S, SO3.

- Chất nào là đơn chất? Gọi tên các đơn chất đó.

- Chất nào là hợp chất? Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất đó.

Câu 20: Xác định hoá trị của các nguyên tố Mg, N có trong hợp chất sau: MgO; NH3 biết O hóa trị II và H hóa trị I.

 

Câu21:

a) Nguyên tố hoá học là gì?

b) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, N, H, C

Câu 22 :Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 46, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.

a.     Tính khối lượng của nguyên tử theo amu.

b.     Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X và cho biết nguyên tố X nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

 sos mấy bạn ơi. help me với:((((

0

Gọi ct chung: \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)

\(\text{PTK = }56\cdot\text{x}+16\cdot\text{y}=160\text{ }< \text{amu}\text{ }>\)

\(\text{%Fe}=\dfrac{56\cdot\text{x}\cdot100}{160}=70\%\)

`->`\(56\cdot\text{x }\cdot100=160\cdot70\)

`->`\(56\cdot\text{x}\cdot100=11200\)

`->`\(56\cdot\text{x}=11200\div100\)

`->`\(56\cdot\text{x}=112\)

`->`\(\text{x = }112\div56\)

`-> \text {x = 2}`

Vậy, số nguyên tử `\text {Fe}` có trong phân tử \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\) là `2`

\(\text{%O}=\dfrac{16\cdot\text{y}\cdot100}{160}=30\%\)

`-> \text { y = 3 (tương tự phần trên)}`

Vậy, số nguyên tử `\text {O}` có trong phân tử \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\) là `3`

`->`\(\text{CTHH: Fe}_2\text{O}_3\)

Phân tử đơn chất : O

phân tử liên kết ion: O2

phân tử liên kết cộng hóa trị: H2O

như vầy đc chưa