Câu hỏi ôn tập cho Unit 1 anh 6?

1.   

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Trả lời :

-Thì hiện tại đơn dùng để làm gì? Hãy liệt kê các cách dùng của thì Hiện Tại Đơn : Thì Hiện tại đơn (Simple Present Tense) là 1 trong các thì tiếng Anh - chủ điểm ngữ pháp căn bản đầu tiên mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng đều phải “nằm lòng” trước khi học những mảng kiến thức mở rộng và chuyên sâu hơn.Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

-Các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn là gì? Hãy liệt kê chi tiết :  Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên) ...

- Khi nào thì động từ phải thêm ES, S? Hãy cho ví dụ về các trường hợp mà động từ phải thêm es khi chia cho chủ ngữ là ngôi ba số ít : Thêm “es” vào sau động từ tận cùng bằng “o, x, ss, sh, ch”.Động từ tận cùng bằng “nguyên âm + y”, đổi y thành i và thêm es.Số còn lại, động từ sẽ thêm s vào sau.

VD về trường hợp thêm động từ phải thêm es khi chia cho chủ nghũ ngôi thứ ba số ít : 

Go →  goes

Cross → crosses

Teach → teaches

Fix → fixes

Brush → brushes

The festival of Diwali is one of the most important religious festivals in India. It lasts for five days around the end of October. It is the festival of Lakshimi, the Goddest who, in the Hindu religion, brings peace and property. Preparations for the festival begin several weeks before the festival. People clean and decorate their homes, prepare special food and buy new clothes and jewelry to welcome the Goddess in their homes. All over India, people light up their homes with...
Đọc tiếp

The festival of Diwali is one of the most important religious festivals in India. It lasts for five days around the end of October. It is the festival of Lakshimi, the Goddest who, in the Hindu religion, brings peace and property.

Preparations for the festival begin several weeks before the festival. People clean and decorate their homes, prepare special food and buy new clothes and jewelry to welcome the Goddess in their homes. All over India, people light up their homes with oil lamps and colourful lights. The celebrations take place on the darkest night of the lunar month, Amavasya. In the evening, fireworks fill the sky to make Diwali a true “Festival of Light”

1. Where is Diwali celebrated?

_________________________________________________________________________

2. When is the festival held?

_________________________________________________________________________

3. What do people do to prepare for the festival?

_________________________________________________________________________

4. When does the celebration take place?

_________________________________________________________________________

5. Why is Diwali called “Festival of Light”?

_________________________________________________________________________

1
18 tháng 5 2020

1. The festival of Diwali is one of the most important religious festivals in India.

2. It is held for five days around the end of October.

3. People clean and decorate thier homes, prepare special food and buy new clothes and jewelry to welcome the Godness in their homes.

4. The celebration takes place on the darkest night of the lunar month, Amavasya.

5. Diwali is called "Festival of Light" because in the evening, fireworks fill the sky to make Diwali a true "Festival of Light".

Bài tập tiếng Anh lớp 7 Ví dụ với bài tập tiếng Anh lớp 7 về giới từ, học sinh sẽ được tiếp xúc với các loại giới từ khác nhau và cách sử dụng trong từng trường hợp cụ thể. Có những trường hợp dùng giới từ at, nhưng trong trường hợp khác lại sử dụng giới từ in. Vì vậy để làm bài tập tốt, các bạn sẽ phải nắm vững kiến thức về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh.1....
Đọc tiếp
Bài tập tiếng Anh lớp 7

Ví dụ với bài tập tiếng Anh lớp 7 về giới từ, học sinh sẽ được tiếp xúc với các loại giới từ khác nhau và cách sử dụng trong từng trường hợp cụ thể. Có những trường hợp dùng giới từ at, nhưng trong trường hợp khác lại sử dụng giới từ in. Vì vậy để làm bài tập tốt, các bạn sẽ phải nắm vững kiến thức về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh.

1. Lan’ll have a party …………………. Friday evening.

2. Would you like to come ……….my house …………lunch?

3. She takes care ………….her family.

4. She works ………a local supermarket.

5. My mother works……………the field………….my father.

6. Does your father work ………….. Hanoi?

7. David is good ……………….. Math.

8. What do you do ………….your free time?

9. Are you interested …………..sports?.

10. There’s a good film ………….. ……… the moment.

11. Thanks ……….. your letter.

12. I’ll see my mom and dad …………….. their farm.

13. We have to work hard ……….home and…………….school

14. We’ll visit her ……….Christmas.

15. Are you tired …………..watching TV?

16. She often brings them …………… school.

17. He works ……….a factory.

18. We always go to Ha Long Bay ……….vacation.

1
6 tháng 11 2016

1. Lan’ll have a party on Friday evening.

2. Would you like to come my my house for lunch?

3. She takes care of her family.

4. She works in a local supermarket.

5. My mother works in the field with my father.

6. Does your father work in Hanoi?

7. David is good at Math.

8. What do you do in your free time?

9. Are you interested with sports?.

10. There’s a good film at the moment.

11. Thanks for your letter.

12. I’ll see my mom and dad on their farm.

13. We have to work hard at home and at school

14. We’ll visit her at Christmas.

15. Are you tired to watching TV?

16. She often brings them at school.

17. He works in a factory.

18. We always go to Ha Long Bay on vacation.

Các bạn giải giùm mình nha mình bấm đúng choIX. Em hãy dung từ gợi ý để viết hoàn chỉnh những câu sau. Ví dụ : 0. The Nile / longest / river / world. The Nile is longest river in the world.1. Trang / the / good / student / our class .2. Refrigerator / next /closet / and / front / dishwasher.3. Traveling / train / slower / but / intersesting /traveling / plane.4. Miss / Hue / take care / sick children /same hospital / as /...
Đọc tiếp

Các bạn giải giùm mình nha mình bấm đúng cho

IX. Em hãy dung từ gợi ý để viết hoàn chỉnh những câu sau.

Ví dụ : 0. The Nile / longest / river / world.

The Nile is longest river in the world.

1. Trang / the / good / student / our class .

2. Refrigerator / next /closet / and / front / dishwasher.

3. Traveling / train / slower / but / intersesting /traveling / plane.

4. Miss / Hue / take care / sick children /same hospital / as / mother.

5. Which / most / suitable house / Mr. Lam /and / family ?

6. Uncle / farmer / and / grow / lot / vegetables / his farm.

7. It / difficult / find / a partment / Ho Chi Minh city ?

8. Brazil / most / successful / soccer team / world.

9. Who / the / fat / person / your / group?

10. Lesson / this year / long / and / more difficult / those / last year.

X.Em hãy dịch những câu sau sang tiếng anh.

1. Một bãi biển mới đẹp lam sao ! Chúng tôi sẽ đến đó vào dịp hè này.

2. Tokyo là một trong những thành phố đắt nhất thế giới.

3. Cuộc sống ở thành phố ồn ào hơn nhưng thú vị hơn cuộc sống ở nông thôn.

4. Chị gái mình là một nhà báo. Chị ấy viết bài cho báo thanh niên.

5. Máy bay là một phương tiên giao thông nhanh nhất.

 

V. Em hãy sắp sếp những từ dưới đây theo ba nhóm từ bên dứới.

actor bathroom dining room dishwasher dryer

engineer fireman garage kitchen nurse

refrigerator sitting room stove student washing machine

Jobs Rooms Objects

 

1
28 tháng 10 2016

Hehe làm bài V thôi nhé: leuleu

Jobs: Actor, Engineer, Fireman, Nurse, Refrigerator, Student.

Rooms: Bathroom, Dining Rooms, Kitchen, Garage, Sitting room, Stove.

Objects: Dishwasher, Dryer, Washing machine
 

 

Các bạn giải giùm mình nha mình bấm đúng choIX. Em hãy dung từ gợi ý để viết hoàn chỉnh những câu sau. Ví dụ : 0. The Nile / longest / river / world. The Nile is longest river in the world.1. Trang / the / good / student / our class .2. Refrigerator / next /closet / and / front / dishwasher.3. Traveling / train / slower / but / intersesting /traveling / plane.4. Miss / Hue / take care / sick children /same hospital / as /...
Đọc tiếp

Các bạn giải giùm mình nha mình bấm đúng cho

IX. Em hãy dung từ gợi ý để viết hoàn chỉnh những câu sau.

Ví dụ : 0. The Nile / longest / river / world.

The Nile is longest river in the world.

1. Trang / the / good / student / our class .

2. Refrigerator / next /closet / and / front / dishwasher.

3. Traveling / train / slower / but / intersesting /traveling / plane.

4. Miss / Hue / take care / sick children /same hospital / as / mother.

5. Which / most / suitable house / Mr. Lam /and / family ?

6. Uncle / farmer / and / grow / lot / vegetables / his farm.

7. It / difficult / find / a partment / Ho Chi Minh city ?

8. Brazil / most / successful / soccer team / world.

9. Who / the / fat / person / your / group?

10. Lesson / this year / long / and / more difficult / those / last year.

X.Em hãy dịch những câu sau sang tiếng anh.

1. Một bãi biển mới đẹp lam sao ! Chúng tôi sẽ đến đó vào dịp hè này.

2. Tokyo là một trong những thành phố đắt nhất thế giới.

3. Cuộc sống ở thành phố ồn ào hơn nhưng thú vị hơn cuộc sống ở nông thôn.

4. Chị gái mình là một nhà báo. Chị ấy viết bài cho báo thanh niên.

5. Máy bay là một phương tiên giao thông nhanh nhất.

 

V. Em hãy sắp sếp những từ dưới đây theo ba nhóm từ bên dứới.

actor bathroom dining room dishwasher dryer

engineer fireman garage kitchen nurse

refrigerator sitting room stove student washing machine

Jobs Rooms Objects

 

1
26 tháng 11 2016

IX. Em hãy dung từ gợi ý để viết hoàn chỉnh những câu sau.

Ví dụ : 0. The Nile / longest / river / world.

The Nile is longest river in the world.

1. Trang / the / good / student / our class .

=> Trang is the best student in our class.

2. Refrigerator / next /closet / and / front / dishwasher.

=> Refridgerator is next to the closet and in front of the dishwasher.

3. Traveling / train / slower / but / intersesting /traveling / plane.

=> Travelling by train is slower but interesting than travelling by plane.

4. Miss / Hue / take care / sick children /same hospital / as / mother.

=> Miss Hue takes care of sick children in the same hospital as mother.

5. Which / most / suitable house / Mr. Lam /and / family ?

=> Which is the most suitable house for Mr.Lam and his family?

6. Uncle / farmer / and / grow / lot / vegetables / his farm.

=> My uncle is a farmer and he grows a lot of vegetables in his farm.

7. It / difficult / find / a partment / Ho Chi Minh city ?

=> Is it difficult to find an apartment in Ho Chi Minh city?

8. Brazil / most / successful / soccer team / world.

=> Brazil is the most successful for soccer team in the world.

9. Who / the / fat / person / your / group?

=>Who is the fattest person in your group?

10. Lesson / this year / long / and / more difficult / those / last year.

=> Lesson in this year is longer and more difficult than those last year.

1. DÙNG “NEITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN- “Neither” thường được sử dụng trong câu trả lời ngắn khi ai đó nói phủ định một điều gì và bạn đồng ý với ý kiến của họEx: A: I don’t want to go to school today. It’s Sunday(A: Tôi không muốn phải đến trường ngày hôm nay. Chủ nhật mà)B: Neither do I(B: Tôi cũng vậy)A: I have never loved anyone before I met you, honey!(A: Anh chưa từng yêu ai trước khi...
Đọc tiếp

1. DÙNG “NEITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN
- “Neither” thường được sử dụng trong câu trả lời ngắn khi ai đó nói phủ định một điều gì và bạn đồng ý với ý kiến của họ

Ex: A: I don’t want to go to school today. It’s Sunday
(A: Tôi không muốn phải đến trường ngày hôm nay. Chủ nhật mà)
B: Neither do I
(B: Tôi cũng vậy)

A: I have never loved anyone before I met you, honey!
(A: Anh chưa từng yêu ai trước khi gặp em cả, em yêu à!)
B: Neither have I
(B: Em cũng vậy)

- Đôi khi ta chỉ dùng mỗi từ “neither” trong câu trả lời là được

Ex: A: You think the red dress or the white dress is suit me?
(A: Bạn nghĩ cái đầm màu đỏ hay màu trắng thì hợp với tôi?)
B: Neither (=neither dress)
(B: Không cái nào cả)

2. DÙNG “EITHER” TRONG CÂU TRẢ LỜI NGẮN
- Trong câu trả lời ngắn, “either” thường được đặt ở cuối một câu phủ định, hàm ý là bạn đồng ý với sự phủ định mà người nó đề cập tới. Ở đây “either” đồng nghĩa với “too” và “also” (“too” và “also” được dùng trong câu khẳng định)

Ex: A: I am not jealous with his success
(A: Tôi không ghanh tỵ với thành công của anh ta)
B: I am not too
==> B: I am not either
(B: Tôi cũng không)

A: I haven’t eaten a good dish like this this one before
(A: Tôi chưa từng ăn món nào ngon như món này trước đây)
B: I haven’t either
(B: Tôi cũng vậy)

A: I didn’t tell her our secret
(A: Tôi không nói với cô ta về bí mật của hai chúng ta)
B: I did not either. How did she know that?
(B: Tôi cũng không nói. Làm sao mà cô ta biết được cơ chứ?)

IV. Tổng kết
Tóm tắt lại thì 
1. Both: Cả hai thứ ==> “Both…and….”
2. Neither: Không thứ nào cả ==> “Neither…nor…”
3. Either: Một trong hai thứ ==> “Either…or…”

Đối với “Neither” và “Either” thì về cấu trúc chúng có phần giống nhau: + danh từ số ít; + of + từ xác định + danh từ số nhiều; + đại từ tân ngữ; dùng trong các câu trả lời ngắn.

 

4
17 tháng 7 2016

Mk vẫn online bt mà, mà bn cx nhớ mk nx hả Duy???

17 tháng 7 2016

Mấy bạn có thêm gì về bài luận thì giúp mình nhahaha

IV. Writinga)     Rearrange the words to make meaningful sentences1.    love/My son/I/and/so/go swimming/together/every summer/water/we-       …………………………………………………………………....................2.    will/think/you/take up/jogging/it/helps/you/I/because/keep/fit-       ………………………………………………………………………………..3.    together/ Beat/eggs/with/flour,/and...
Đọc tiếp

IV. Writing

a)     Rearrange the words to make meaningful sentences

1.    love/My son/I/and/so/go swimming/together/every summer/water/we

-       …………………………………………………………………....................

2.    will/think/you/take up/jogging/it/helps/you/I/because/keep/fit

-       ………………………………………………………………………………..

3.    together/ Beat/eggs/with/flour,/and milk/the/sugar

-       ………………………………………………………………………………..

b)    Rewrite the sentences, so that, their meaning stays the same

1.    Her book is not the same as mine.

ð  Her book ……………………………………………………………......

2.    Khanh is a better painter than Giang.

ð  Giang can’t as well as Khanh.

3.    Charles Dickens’ novels attract a lot of children.

ð  A lot of children …………………………………………………………

0
23 tháng 7 2016

Do you know who the best footballer in the world?

23 tháng 7 2016

who is the best footballer do you know in the world ?

2 tháng 11 2016

rất vui và bổ ích

 

3 tháng 11 2016

mình tuy là người mới tham gia nhưng mình thấy trang H24 HOC24 rất vui và bổ ích

trang này giúp chúng ta giao lưu với nhau, trao đổi bài cho nhau khiến chúng ta có thành tích cao trong học tập

I love H24 HOC24

[Xếp hạng Chòm Sao có căn phòng siêu… bừa bộn]No 1: Kim Ngưu – như một bãi chiến trường với rác của đồ ăn và đủ thứ linh tinhNo 2: Song Tử - căn phòng mẹ vừa mắng vừa chửi vừa dọn dùmNo 3: Bảo Bình – toàn lấy cớ mệt mỏi để mai dọn, cái mai như chưa bao giờ đếnNo 4: Nhân Mã: ăn chơi còn không đủ thời gian, thì lấy đâu ra dọn dẹpNo 5: Song Ngư – toàn nhặt về mấy cái linh tinh,...
Đọc tiếp

[Xếp hạng Chòm Sao có căn phòng siêu… bừa bộn]
No 1: Kim Ngưu – như một bãi chiến trường với rác của đồ ăn và đủ thứ linh tinh
No 2: Song Tử - căn phòng mẹ vừa mắng vừa chửi vừa dọn dùm
No 3: Bảo Bình – toàn lấy cớ mệt mỏi để mai dọn, cái mai như chưa bao giờ đến
No 4: Nhân Mã: ăn chơi còn không đủ thời gian, thì lấy đâu ra dọn dẹp
No 5: Song Ngư – toàn nhặt về mấy cái linh tinh, mỗi lần dọn xong không nỡ bỏ, lại cất vào một xó
No 6: Bạch Dương – càng dọn càng bày ra, thà khỏi dọn
No 7: Sư Tử - chỉ dọn phòng nếu có ai ghé thăm, nói chung dọn cũng là gom đồ cất vào góc khuất
No 8: Thiên Bình – góc nào thích thì ngăn nắp, còn lại xung quanh cái chỗ ngăn nắp là kho rác nhân tạo
No 9: Thần Nông – cũng tạm ổn, nhiều khi dở chứng dọn khá sạch
No 10: Ma Kết – thích sự gọn gàng và trật tự
No 11: Xử Nữ - không phải siêu sạch sẽ nhưng thích cái gì cũng phải nằm ở nơi mình để, ai đụng vô xáo trộn cắn chết
No 12: Cự Giải – cũng chả có nhiêu mà bừa bộn bao giờ xả rác thì đi qua nhà bạn hoặc phòng khác trong nhà rồi bày ra

[12 chòm sao là 12 thiên sứ vì…]
Bạch Dương: có một trái tim yêu thương chân thật, thẳng thắn
Kim Ngưu: sống tình cảm và dễ rung động
Song Tử: hoạt bát, luôn mang đến bầu không khí vui vẻ
Cự Giải: luôn quan tâm và chăm sóc cho mọi người
Sư Tử: hào phóng và bao dung
Xử Nữ: là một người vợ / người chồng có trách nhiệm
Thiên Bình: luôn vì bạn vì bè
Thiên Yết: ấm áp và tình cảm
Nhân Mã: yêu rất chân thành
Ma Kết: luôn là hậu phương vững chắc cho người yêu
Bảo Bình: nhiệt tình, hết mình và thú vị
Song Ngư: lãng mạn mà hết sức tinh tế
[12 chòm sao có tiền là xài:]
Bạch Dương (có tiền xài rất nhanh)
Kim Ngưu (có tiền từ từ xài)
Song Tử (xài hết tiền vào về ăn uống)
Cự Giải (thấy an toàn mới xài)
Sư Tử (có tiền xài xả láng)
Xử Nữ (xài tiết kiệm từng đồng từng cắc)
Thiên Bình (thu chi cân bằng mới yên tâm xài)
Thiên Yết (ai khiến mình vui vẻ thì mình cho người đó xài)
Nhân Mã (kiếm tiền thì phải xài)
Ma Kết (sao vẫn không xài đủ)
Bảo Bình (có tiền thì không lo không xài được)
Song Ngư (có tình yêu thì không lo tiền xài không hết)
[12 chòm sao khó lòng tâm phục khẩu phục khi]
Bạch Dương - bị nói nặng lời
Kim Ngưu - bị yêu cầu sửa tính tình
Song Tử - nỗ lực giải thích nhưng không được tán thành
Cự Giải - làm được việc nhưng vẫn bị la
Sư Tử - bị xử ép
Xử Nữ - tranh luận bị thua
Thiên Bình - bị nói đến khuyết điểm
Thiên Yết – cảm thấy bị khi dễ
Nhân Mã - bị thuyết giáo là lười nhác hoặc không đạo đức
Ma Kết - kế hoạch tâm huyết ko được chấp nhận
Thủy Bình - nghi vấn bị phủ định
Song Ngư - thấy mình bị lãng quên
[Các từ miêu tả của 12 chòm sao khi còn đi học]
Thụ động – Xử Nữ, Ma Kết
Nhạt Nhẽo – Kim Ngưu, Thủy Bình
Năng động – Bạch Dương
Mê thể thao – Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã
Yêu động vật – Xử Nữ, Ma Kết, Kim Ngưu
Luôn nổi bật – Song tử, Thủy Bình, Nhân Mã, Sư Tử, Bạch Dương
Được ngưỡng mộ – Cự giải, Song Ngư
Hay bắt nạt – Bạch Dương
Thích công tác xã hội – Song Tử
Hài hước – Nhân Mã
Hay làm biếng – Sư Tử, Bạch Dương, Nhân Mã
[Top 3 sao nam nào trước và sau khi kết hôn thì khác nhau 1 trời 1 vực]
Quán quân: Bảo Bình ( lúc yêu thích quen nhiều người cùng 1 lúc, kết hôn rồi thì 1 lòng 1 dạ với vợ )
Á quân: Kim Ngưu( lúc yêu rất lãng mạn, kết hôn rồi rất thực tế )
Quý quân: Cự Giải ( lúc yêu thì ngoan ngoãn nghe lời, kết hôn rồi thì trở thành boss )

4
28 tháng 10 2016

chuẩn không cần chỉnh

kim ngưu

30 tháng 10 2016

cũng gần đúng đấy

song ngư