Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- “Do you drink enough water?” Hoa said to Linh.
(“Bạn có uống đủ nước không?” Hoa nói với Linh.)
→ Hoa asked Linh if she drank enough water.
(Hoa hỏi Linh liệu cô ấy có uống đủ nước không.)
Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “she”
- “How often do you work out at the gym?” Hoa asked Linh.
(“Bạn thường tập luyện ở phòng tập thể dục như thế nào?” Hoa hỏi Linh.)
→ Hoa asked Linh how often she worked out at the gym.
(Hoa hỏi Linh xem cô ấy thường tập luyện ở phòng tập thể dục như thế nào.)
Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “she”

B: How old are you? A: 28 years old
B: Are you doctor? A: No, I’m not
B: What’s your nationality? A: Argentinian
B: Is your name Andrew? A: Yes, I am

Không được bạn nhé, bởi vì bạn bỏ mất từ CAN rồi , như thế nghĩa của câu bị thay đổi lẫn cấu trúc

1. We play games for relaxing
=> Why do yoy play games ?
2. John likes reading
=> What does Jonh like ?
3. Her sister works on a shop
=> Who works on a shop ?
4. It's my neighbor's car
=> Whose car is it ?
5. He is driving his car slowly
=> How is he driving car ?
6. I go to school by bus once a week
=> How often do you go to school by bus ?
7. He is waiting for his girl friend
=> Who is he waiting for ?
8. Yes,she is so beautiful
9. I was sad becouse he didn't phone me
=> Why was you said ?
10. He knows the place of treasure
=> WHo knows the place of treasure ?

1. Is sleep good for our health? Yes
(Giấc ngủ có tốt cho sức khỏe của chúng ta không? – Có)
Dẫn chứng: Why do we sleep? One thing we do know is that it's good for our physical and mental health.
(Tại sao chúng ta ngủ? Một điều chúng ta biết là nó tốt cho sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta.)
2. Do we study and work better with eight hours of sleep? Yes
(Chúng ta có học tập và làm việc tốt hơn với giấc ngủ đủ 8 tiếng không? – Có)
Dẫn chứng: Mentally, we study and work better when we sleep for about eight hours the previous night.
(Về mặt tinh thần, chúng ta học tập và làm việc tốt hơn khi chúng ta ngủ khoảng 8 tiếng vào đêm hôm trước.)
3. Do Americans sleep less than people of other nationalities? No
(Người Mỹ có ngủ ít hơn những người thuộc các quốc tịch khác không? – Không)
Dẫn chứng: The average American sleeps less than seven hours a night-that's two hours less than a century ago.
(Người Mỹ trung bình ngủ ít hơn bảy tiếng một đêm - tức là ít hơn hai tiếng so với một thế kỷ trước.)
4. Does the movement of the sun affect our natural clock? Yes
(Sự chuyển động của mặt trời có ảnh hưởng đến đồng hồ tự nhiên của chúng ta không? – Có)
Dẫn chứng: This is a problem because our body's natural clock is connected with the movement of the sun.
(Đây là một vấn đề vì đồng hồ sinh học của cơ thể chúng ta được kết nối với sự chuyển động của mặt trời.)
5. Does blue light affect our sleep? Yes
(Ánh sáng xanh có ảnh hưởng đến giấc ngủ của chúng ta không? – Có)
Dẫn chứng: The bluer and brighter the light, the more difficult it is to get tired and go to sleep.
(Ánh sáng càng xanh và sáng thì càng khó đi vào giấc ngủ.)
6. Should we check our phones before we sleep? No
(Chúng ta có nên kiểm tra điện thoại trước khi ngủ không? – Không)
Dẫn chứng: As a result, some medical experts suggest that we shouldn't watch more than two hours of television per day, and that we should stop looking at screens (including phones) one hour before we go to bed.
(Do đó, một số chuyên gia y tế khuyên rằng chúng ta không nên xem tivi hơn hai tiếng mỗi ngày và không nên nhìn vào màn hình (bao gồm cả điện thoại) một giờ trước khi đi ngủ.)
7. Does the writer think we will take the advice of medical experts? Doesn’t say
(Tác giả có nghĩ rằng chúng ta sẽ tiếp thu lời khuyên của các chuyên gia y tế không? – Không đề cập)
Dẫn chứng: But how many of us will take this advice?
(Nhưng bao nhiêu người trong chúng ta sẽ tiếp thu lời khuyên này?)

1 Nancy asked Mary what projects she was working on.
2 Linda asked the speaker what he/she often did to protect the environment.
3 John asked Mike if he had got any new tasks on "ways to learn" for him.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu gián tiếp
1, Lùi thì
2, Đổi trạng ngữ
3, Các dạng
a, Dạng câu kể: S+said/told/said to O+that+S(đổi ngôi nếu cần)+V(lùi thì)+.................
b, Dạng yes/no: S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S(đổi ngôi nếu cần)+V(lùi thì)+............
c, Dạng Wh-questions: S+asked/wanted to know/wondered+wh-question+S(đổi ngôi nếu cần)+V(lùi thì)+............
d, Dạng mệnh lệnh: S+told/asked+O+to V+..........
4, Các trường hợp không lùi thì
-Nếu câu gián tiếp nói về sự thật hiển nhiên, chân lý
-Khi tường thuật câu điều kiện loại 2, loại 3
-Khi tường thuật hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào(quá khứ tiếp diễn kết hợp quá khứ đơn)
1. Nancy asked Mary what projects she was working on
2. Linda asked the speaker what he/she often did Linda asked the speaker
3. John asked Mike if he had got any new tasks on "ways to learn" for him

3. C. Turn the following questions into reported speech.
(Chuyển các câu hỏi sau thành câu gián tiếp.)
1. “How do they get downtown?”
=> He asked her how __________they got downtown______________.
2. “How long are you staying at the hotel?”
=> Nam asked me __________how long I was staying at the hotel______________.
3. “Do you have time for a walk?”
=> Greg asked me ___if I had time for a walk_____________________.
4. “What are your favorite books?”
=> She asked me ______what my favorite books were__________________.
5. “When will you start the lesson?”
=> He asked her _______when she would start the lesson_________________.

1. Toby said that Sue was sleeping.
(Toby nói rằng Sue đang ngủ.)
2. Barney said that he couldn’t found any clean socks.
(Barney nói rằng anh ấy không thể tìm thấy bất kỳ đôi tất sạch nào.)
3. William said that he would help Mum.
(William nói rằng anh ấy sẽ giúp mẹ.)
4. Joseph said that he had never been to Portugal.
(Joseph nói rằng anh ấy chưa bao giờ đến Bồ Đào Nha.)
5. Fred said that Gemma might be at home.
(Fred nói rằng Gemma có thể đang ở nhà.)
6. Mike said that Kate was going to the zoo.
(Mike nói rằng Kate sẽ đến sở thú.)
7. Chris said that they had arrived ten minutes before.
(Chris nói rằng họ đã đến trước mười phút trước rồi.)
S + asked + O + if/whether + S + V (lùi 1 thì)
S + asked + O + if/whether + S + V (lùi 1 thì)