Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thể tích của 28 gam khí N2 (ở đktc) là
A. 11,2 lít. B. 33,6 lít. C. 16,8 lít. D. 22,4 lít.
Câu 19: Dãy gồm các chất có công thức hóa học viết đúng là
A. NaCO3; FeCl, H2O. B. AgO; KCl, H2SO4. C. Al2O3; Na2O; CaO. D. HCl, H2O, NaO.
Câu 20: Biết rằng trong phân tử axit sunfurơ có: 2 H, 1 S và 3O. Đâu là công thức hóa học của hợp chất này?
A. HSO3 B. H2SO3 C. H2S2O4 D. H2SO4
Câu 21: Biết khối lượng mol của hợp chất A bằng 72 g/mol .Vậy CTHH của hợp chất là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe(OH)3 D. Fe3O4
Câu 22: Biết khối lượng mol của hợp chất A bằng 232 g/mol .Vậy CTHH của hợp chất là
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe(OH)3 D. Fe3O4
Câu 23. Tỉ khối của khí nitơ (N2) so với khí hiđro (H2) là
A. 5 B. 7 C. 14 D. 28
mMg = 0,5.24 = 12 gam
VSO2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
nN2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}\)= 0,75 mol , nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol
=> m(N2 + O2 ) = 0,75.28 + 0,25.32 = 29 gam
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{CO}=3n_{Fe_2O_3}=0,45(mol)\\ \Rightarrow V_{CO(25^oC,1bar)}=24,79.0,45=11,1555(l)\)
Chọn B
a)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,06.71=4,26\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n.M=0,5.106=53\left(g\right)\)
c)
\(V_{N_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
bạn giải cho mình thêm dc ko ạ
Hãy tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13,44 lit khí B. Biết rằng: - Khí Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. - Khí B có tỉ khối so với hidro bằng 8. Thành phần % theo khối lượng của khí B là 75%C và 25% H.
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,5 1 0 0
0,5 0,75 0,25 0,75
0 0,25 0,25 0,75
\(V_{H_2}=0,75\cdot22,4=16,8l\)
Chọn B
N2 + 3H2 → 2NH3
Cứ 1 lít N2 phản ứng với 3 lít H2 tạo thành 2 lít NH3 thì thể tích giảm:
3 + 1 - 2 = 2 (lít)
Ở đây, tổng thể tích khí trước và sau phản ứng (đo cùng điều kiện) là 50 lít và 48 lít, tức giảm 2 lít.
Vậy V(NH3) = 2 lít
Nếu phản ứng hoàn toàn (100%) thì N2 phản ứng hết và H2 dư. Hiệu suất được tính theo N2:
H = (1/10).100% = 10%
\(a.n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_3PO_4}=\dfrac{11,76}{98}=0,12\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\\ b.n_{C_2H_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{N_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Câu 24:
\(V_{H_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
→ Đáp án: D
Câu 25:
\(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
→ Đáp án: B
Câu 26:
\(m_{ZnO}=0,5.81=40,5\left(g\right)\)
→ Đáp án: A
Câu 27: B
Câu 28: B
\(n_{N_2}=\dfrac{21}{28}=0,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{N_2\left(25^oC,1bar\right)}=0,75\cdot24,79=18,5925\left(l\right)\)
Chọn A
Cảm ơn ạ