K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 10 2021

Câu 4 : 

\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)

             1         2              1           1

           0,05     0,1                       0,05

            \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)

                1           2              1            1

               0,2        0,4

b) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)

\(m_{Mg}=0,05.24=1.2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=9,2-1,2=8\left(g\right)\)

c) Có : \(m_{MgO}=8\left(g\right)\)

\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\)

\(m_{HCl}=0,05.36,5=18,25\left(g\right)\)

\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tốt

7 tháng 11 2021

Bạn ơi cho mik hỏi, tại sao nH2 lại là o,o5 mol v ? 1,12/22,4 là bằng 0,1 ....vậy tại sao lại ra 0,05 v ?

Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.a)Viết PTHHb)Tính khối  lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.a)     Viết các phương trình phản ứng...
Đọc tiếp

Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.

a)Viết PTHH

b)Tính khối  lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.

c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.

a)     Viết các phương trình phản ứng xảy ra?

b)     Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?

c)     Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)

Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.

a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?

b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?

c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng

Câu 4Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong  dung dịch axit sunfuric 20% (khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml). Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng?

Câu 5:  Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba(OH)2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng 

MỌI NGƯỜI ƠI XIN GIÚP MÌNH VỚI

0
16 tháng 9 2016

nCO2=0.09(mol)

PTHH:Na2CO3+H2SO4->Na2SO4+CO2+H2O

2NaHCO3+H2SO4->Na2SO4+2CO2+2H2O

Gọi nNa2CO3 là x(mol)->nCO2(1)là x(mol)

nNaHCO3 là y(mol)->nCO2(2) là y(mol)

theo bài ra ta có:x+y=0.09

106x+84y=9.1

x=0.07(mol).mNa2Co3=7.42(g) %Na2CO3=81.5%

y=0.02(mol) mNaHCO3=1.68(g)%NaHCO3=18.5%

nH2SO4(1)=nNa2CO3=0.07(mol)

nH2SO4(2)=1/2 nNaHCO3->nH2SO4(2)=0.01(mol)

tổng nH2SO4=0.08(mol)

mH2SO4=7.68(g)

mDd axit=15.36(g)

30 tháng 10 2016

nH2 = \(\frac{1,68}{22,4}\) = 0,075 (mol)

Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\) (1)

0,075 <--------0,075 <--0,075 (mol)

MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)

%mMg= \(\frac{0,075.24}{5,8}\) . 100% = 31,03 %

%m MgO = 68,97%

nMgO = \(\frac{5,8-0,075.24}{40}\) = 0,1 (mol)

Theo pt(2) nMgCl2 = nMgO= 0,1 (mol)

mdd sau pư = 5,8 + 194,35 - 0,075.2 = 200 (g)

C%(MgCl2) = \(\frac{95\left(0,075+0,1\right)}{200}\) . 100% = 8,3125%

 

4 tháng 11 2016

hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V

các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha

25 tháng 5 2016
a) 
+nH2 = 0.896/22.4 = 0.04 (mol) 

CuO + CO(t*) => Cu + CO2↑ 
0.01....0.01..........0.01..0.01 
FexOy + yCO(t*) => xFe + yCO2↑ 
0.04/x........................0.04 

_Chất rắn sau phản ứng là Fe và Cu => m(rắn) = mCu + mFe = 2.88 

_Cu không phản ứng với dd HCl loãng: 

Fe + 2HCl => FeCl2 + H2↑ 
0.04..0.08.......0.04.......0.04 

=>mFe = 0.04*56 = 2.24(g) 
=>mCu = 2.88 - 2.24 = 0.64 (g) 
=>nCu = nCuO = 0.64/64 = 0.01 (mol) 

=>mCuO = 0.01*80 = 0.8 (g) 
=>mFexOy = 4 - 0.8 = 3.2(g) 

 
25 tháng 5 2016

a) 
+nH2 = 0.896/22.4 = 0.04 (mol) 

CuO + CO(t*) => Cu + CO2↑ 
0.01....0.01..........0.01..0.01 
FexOy + yCO(t*) => xFe + yCO2↑ 
0.04/x........................0.04 

_Chất rắn sau phản ứng là Fe và Cu => m(rắn) = mCu + mFe = 2.88 

_Cu không phản ứng với dd HCl loãng: 

Fe + 2HCl => FeCl2 + H2↑ 
0.04..0.08.......0.04.......0.04 

=>mFe = 0.04*56 = 2.24(g) 
=>mCu = 2.88 - 2.24 = 0.64 (g) 
=>nCu = nCuO = 0.64/64 = 0.01 (mol) 

=>mCuO = 0.01*80 = 0.8 (g) 
=>mFexOy = 4 - 0.8 = 3.2(g) 

b) 
+mFe = 2.24 (g) 
=>mO = 3.2 - 2.24 = 0.96 (g) 
=>nFe = 2.24/56 = 0.04 (mol) 
=>nO = 0.96/16 = 0.06 (mol) 

=>nFe : nO = 0.04 : 0.06 = 2 : 3 

Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3. 
 

3 tháng 7 2018

Bài 1 :Gọi nCuO=a(mol)

.................nAl2O3=b(mol)

CuO + 2 HCl ➞ CuCl2 + H2O

a...............2a............a.............a.......(mol)

Al2O3 + 6 HCl ➞ 2 AlCl3 + 3H2O

b................6b.............2b..........3b.......(mol)

HCl + NaOH ➞ NaCl + H2O

0.1..........0.1...........0.1......0.1.....(mol)

nNaOH=0.1*1=0.1(mol)

nHCl (ban đầu)=0.15*2=0.3(mol)

nHCl (phản ứng với oxit )= 2a+6b=0.3-0.1=0.2

Mặt khác 80a+102b=5.7

=>a=0.05;b=1/60

%CuO=\(\dfrac{80*0.05}{5.7}*100\)%=70.175%

%Al2O3=100%-70.175%==29.825%

b)CM (CuCl2)=0.05/0.15=0.333M

CM (Al2O3)=(1/60)/0.15=0.111(mol)

25 tháng 7 2020

cảm ơn góp ý của bạn nhóooo 🙆🏻‍♀️

Bài 1: Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp x gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dd HCl vừa đủ được dd A và 7,48 lit CO2 (đktc) a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thành phần trăm về khối lượng các chất trong X? c. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng? Bài 2: Hòa tan 20g hỗn hợp Ag và Zn bằng dd H2SO4 35% thu được 2,24lit Hidro (đktc) a. Viết PTHH và tính phần trăm về khối lượng các loại kim loại có trong hỗn hợp ban...
Đọc tiếp

Bài 1: Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp x gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dd HCl vừa đủ được dd A và 7,48 lit CO2 (đktc)

a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra?

b. Tính thành phần trăm về khối lượng các chất trong X?

c. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng?

Bài 2: Hòa tan 20g hỗn hợp Ag và Zn bằng dd H2SO4 35% thu được 2,24lit Hidro (đktc)

a. Viết PTHH và tính phần trăm về khối lượng các loại kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính khối lượng HCl đã dùng

Bài 3: Cho 15,6g hỗn hợp gồm Mg và Ag tác dụng hết với dd HCl (lấy dư). Sau phản ứng còn lại 10,9g chất rắn ko tan

a. Tính KL Mg, Ag và thành phần % của chúng trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)

c. Để trung hòa hết lượng axit dư cần 200g dd NaOH 10%. Hỏi thể tích dd HCl 0,8M ban đầu là bao nhiêu?

Bài 4: Biết 5g hỗn hợp 2 muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đử với 200ml dd HCl, sinh ra khí 448ml khí (đktc)

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng

c. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu

Bài 5: Cho Magie phản ứng vừa đủ với 350ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc)

a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính khối lượng Magie phản ứng

b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng

c. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra tác dụng hết với 42g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng

Bài 6: Cho 4,6g kim loại hóa trị I tác dụng với nước sinhh ra bazo va giải phóng 2,24 lit (đktc)

a. Xác định kim loại đang dùng

b. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric H2SO4 20% cần dùng để trung hòa bazo ở trên

Bài 7: Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nuoc tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại

4
13 tháng 12 2017

Bài 6: gọi kim loại là A

PT:2A + 2H2O -> 2A(OH) + H2

nH2=0,1(mol)

=> nA=2.nH2=0,2 (mol)

mà theo đề: mA=4,6(g)

<=> 0,2.MA=4,6

=> MA=23 (Na)

13 tháng 12 2017

Bài 7: Tương tự:

Gọi X là kim loại cần tìm

nH2=0,015(mol)

PT: X + 2H2O -> X(OH)2 + H2

vậ: 0,015<----------------------0,015(mol)

màtheo đề: mX=0,6(g)

<=> 0,015.MX=0,6

=> MX=40(Ca)