Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCO_3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=10,4-m_{MgCO_3}=2\left(g\right)\)
-lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử , cho tác dụng với Ca phản ứng nào xuất hiện kết tủa thì chất ban đầu là BaCo3và Na2Co3(1),phản ứng nào không cho kết tủa thì chất ban đầu là MgCl2 , CaCl2 , NaCl(2)
BaCo3+Ca\(\rightarrow\)CaCo3\(\downarrow\) +Ba
Na2Co3+Ca\(\rightarrow\) CaCo3\(\downarrow\) +2Na
-cho nhóm (1) tác dụng với H2SO4 , phản ứng nào xuất hiên kết tủa thì chất ban đầu là BaCo3 , phản ứng nào không xuất hiện kết tủa thì chất ban đầu là Na2Co3
BaCo3+H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) +H2O+CO2\(\uparrow\)
Na2CO3+H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4+ H2O+CO2\(\uparrow\)
-cho nhóm (2) tác dụng với KOH , phản ứng nào xuất hiện kết tủa thì chất ban dầu là MgCl2 , phản ứng nào không thấy hiện tượng gì thì chất ban dầu là CaCl2 và NaCl (3) :
MgCl2+ 2KOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\) + 2KCl
- cho nhóm (3) tác dụng với H2SO4,phản ứng nào xuát hiện kết tủa thì chất ban đầu là CaCl2 , phản ứng nào không thấy có hiện tượng gì thì chất ban đầu là NaCl
CaCl2+H2SO4\(\rightarrow\) CaSO4\(\downarrow\) + 2HCl
- Trích thành những mẫu thư nhỏ
- Cho các mẫu thử trên vào nước
+ Mẫu thử không tan trong nước là BaCO3
+ 3 mẫu thử tan dần ra trong nước là MgCl2, CaCl2 và Na2CO3
- Cho HCl lần lượt vào 3 mẫu thửu còn lại
+ Mẫu thử có bọt khí không màu xuất hiện là Na2CO3
Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2\(\uparrow\)+H2O
+ Hai mẫu thử không có hiện tượng gì là MgCl2 và CaCl2
- Cho dung dịch NaOH lần lượt vào hai mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch là MgCl2
MgCl2+2NaOH→2NaCl+Mg(OH)2↓
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là CaCl2
Bài 1:
a) Gọi CTTQ của oxit kim loại là A2O3
Số mol HCl là:
nHCl = CM.V = 2.0,3 = 0,6 (mol)
PTHH: A2O3 + 6HCl -t0-> 2ACl3 + 3H2O
----------0,1-------0,6-------0,2-------0,3--
Khối lượng mol của A2O3 là:
MA2O3 = m/n = 16/0,1 = 160 (g/mol)
⇔ 2.MA + 3.16 = 160
⇔ 2.MA + 48 = 160
⇔ 2.MA = 112
⇔ MA = 56
=> A là Fe
=> CTHH: Fe2O3
b) Khối lượng muối sau phản ứng là:
mFeCl3 = n.M = 0,2.162,5 = 32,5 (g)
Vậy ...
Bài 2:
a) Số mol H2SO4 là:
nH2SO4 = CM.V = 1,5.0,2 = 0,3 (mol)
PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
------------x---------3x-------------x------------3x--
PTHH: CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
----------y--------y-------------y-------y----
Gọi nAl2O3 = x (mol) và nCaO = y (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}mAl2O3+mCaO=11,52\left(g\right)\\nH2SO4=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}102x+56y=11,52\left(g\right)\\3x+y=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,08\left(mol\right)\\y=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:
mAl2O3 = n.M = 102.0,08 = 8,16 (g)
=> mCaO = 11,52 - 8,16 = 3,36 (g)
b) Đề thiếu
Vậy ...
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
Vì H=50%➩mCaCO3 pư =\(30.\frac{50}{100}\)=15(g)
nCaCO3 pư =\(\frac{15}{100}\)=0.15 (mol)
PTHH:CaCO3+ H2SO4➝CaSO4+CO2+H2O
0.15 0.15 0.15 (mol)
nNaOH=\(\frac{10.80}{100.40}\)=0.2 (mol)
Có:\(\frac{_{NaOH}n}{_{CO_2}n}\) =\(\frac{0.2}{0.15}\)=1.33 (1<1.33<2)
➩ Tạo hỗn hợp 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
Gọi số mol NaHCO3, Na2CO3 lần lượt là a, b (mol) (a,b>0)
NaOH + CO2➝ NaHCO3
a a a (mol)
2NaOH + CO2➝ Na2CO3 + H2O
2b b b (mol)
a+2b=0.2
a+b=0.15
➩ a=0.1
b=0.05
mCaSO4=0,15.136=20,4 (g)
mNaHCO3= 0,1.84=8.4 (g)
mNa2CO3=0,05.106=5.3 (g)
\(\Sigma muối\)=20.4+8.4+5.3=34.1 (g)
PTHH:
\(2Ba\left(OH\right)_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow3BaSO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba\left(OH\right)2}=0,27\left(mol\right)\\n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PTHH1 : \(n_{Al\left(OH\right)3}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH2: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba\left(OH\right)2/du}=0,03\left(mol\right)\\n_{Al\left(OH\right)3}=0,16\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Al: \(n_{Al2O3}=0,5.n_{Al\left(OH\right)3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al2O3}=a=5,1\left(g\right)\)
Dòng cuối sửa :
\(\Rightarrow a=0,05.102+0,24.233=61,02\left(g\right)\)
a)
Ta có :\(n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\text{H 2 S O 4 + B a ( N O 3 ) 2 → 2 H N O 3 + B a S O 4 ↓}\)
0.1___________0.1_____________0.2_________0.1
b)
\(m_{dd_{Ba\left(NO3\right)2}}=\frac{0,1.261.100}{10}=\text{ 261 g}\)
+ Khối lượng các chất thu được sau pứ là:\(\left\{{}\begin{matrix}HNO3:0,2.62=12,4g\\BaSO4:0,1.233=23,3g\end{matrix}\right.\)
a) H2SO4+Ba(NO3)2---->NaSO4+2HNO3
B) Ta có
n H2SO4=0,1.1=0,1(mol)
Theo pthh
n Ba(NO3)2=n H2SO4=0,1(mol)
m Ba(NO3)2=\(\frac{0,1.261.10}{100}=2,61\left(g\right)\)
c) Theo pthh
n BaSO4=n H2SO4=0,1(mol)
m BaSO4=0,1.233=23,2(g)
n HNO3=2n H2SO4=0,2(mol)\
m H2SO4=0,2.98=19,6(g)
1, Trích mỗi chất làm TN:
Chất nào PỨ với HCl có khí bay lên là Na2CO3:
Na2CO3 + 2HCl--> 2NaCl + H2O + CO2↑
Chất nào PỨ với ddH2So4 tạo ↓ trắng là BaCl2;
BaCl2 + H2SO4-->BaSO4 + 2HCl
Chất nào PỨ với dd Na2CO3 tạo ↓ trắng là CaCl2
CaCl2 + Na2CO3---> CaCO3 ↓ + 2NaCl
Chất còn lại là NaCl
Câu 22 : Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. NO2
Câu 23 : Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
A. 40g B. 60g C. 73g. D. 50g
Câu 24 : Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng . Nguyên tố đó là:
A. Mg B. Ca C. Fe. D. Cu
Câu 25 : Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là :
A. 9 Tấn B. 10 Tấn C. 9,5 Tấn D. 10,5 Tấn
Câu 26 : Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2,CO2) , người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. NaCl B. HCl C. Na2SO4. D. Ca(OH)2
Câu 27 : Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
A. 19,7g B. 19,3g C. 19,5g. D. 19g
Câu 28 : Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít. D. 1,12 lít
Câu 29 : Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 cần 100 ml dung dịch HCl 3M . Khối lượng muối thu được là :
A. 16,65g B. 166,5g C. 15,56g. D. 155,6g
Câu 30 : Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 25% và 75% B. 20% và 80%
C. 22% và 78% D. 30% và 70%
Câu 25
Phương trình phản ứng:
CaCO3 → CaO + CO2
100 56
10 tấn 5,6 tấn
Khối lượng theo lí thuyết là 10 tấn nhưng vì hiệu suất chỉ đạt 95% nên khối lượng thực tế cần phải lớn hơn 10 tấn
Ta có:
m=10:95%=10,5(tấn)