Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 4: Giair nhanh thôi
Quần thể 1: Nếu cân bằng thì p2 q2 = =>1 x 0 = => quần thể cân bằng.
Quần thể 2: Nếu cân bằng thì p2 q2 = =>0 x 0 ≠ => quần thể không cân bằng.
Quần thể 3: Nếu cân bằng thì p2 q2 = =>0 x 1 = => quần thể cân bằng.
Quần thể 4: Nếu cân bằng thì p2 q2 = =>0,2 x 0,3 = => quần thể không cân bằng.
10 nguoi IOIO\(\Rightarrow\)f(IOIO)=10/1000=0,01\(\Rightarrow\)f(IO)=\(\sqrt{ }\)0,01=0,1
80 nguoi IBIO \(\Rightarrow\)f(IBIO)=80/1000=0,08\(\Rightarrow\)f(IB)=0,08/0,1=0,8
\(\Rightarrow\)f(IA)=1-(0,1+0,8)=0,1
De cap vo chong co nhom mau A va B sinh duoc con co nhom mau O thi cap vo chong nay phai co kieu gen di hop.
Xac suat mau A co kieu gen di hop la
(2*0,1*0,1)/(0,12+2*0,1*0,1)=2/3
Xac suat mau B co kieu gen di hop la
(2*0,8*0,1)/(0,82+2*0,8*0,1)=1/5
Xac suat de cap vo chong nay sinh duoc con nhom mau O la
2/3*1/5*1/4=1/30
STT | SV | KSS |
1 | Cây lúa | Sinh sản hữu tính |
2 | Cây rau má bò trên đất ẩm | Sinh sản vô tính |
3 | Cây táo | Sinh sản hữu tính |
4 | Cây ngô | Sinh sản hữu tính |
5 | Cây bơ | Sinh sản hữu tính |
6 | Cây xoài | Sinh sản hữu tính |
phép lai 1:
p : dài * ?
f1 : xấp xỉ : 1 dài :1 ngắn ⇒ đâylà TL của phép lai phân tik
⇒ p: Aa (dài) * aa ( ngắn)
GP : A,a a,a
f1 : kiều hình :Aa , aa
kiểu gen : 1 dài :1 ngắn
phép lai 2:
p : ? * ?
f1 : xấp xỉ : 3 dài : 1 ngắn ⇒ nghiệm đúng qui luất phân li của men đen
⇒ tính trạng cách dài trội hơn cánh ngắn
QƯG A: dài
a:ngắn
vậy tính trạng cánh dài tuân theo quy luất phân li của menđen và cách dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn
SĐL
P :Aa (dài) * Aa (ngắn)
GP :A,a A,a
f1 :kiểu gen:AA, Aa.Aa.aa
kiểu hình 3 dài :1 ngắn
Ta thấy f1 có tỉ lệ 3:1 có 4 tổ hợp giao tử
⇒Mỗi con P phải cho ra 2 loại giao tử
p : KG: AA,Aa,Aa,
KH: 3 dài :1 ngắn
phép lai 3
1 con p cánh ngắn có KG :aa → chỉ tạo được giao tử a (1)
f1 đồng tính cánh dài : a _ (2)
tứ (1) và (2) ⇒ con p còn lai pải cho loại giao tử A ⇒có KG AA (cách dài)
SĐL
p : aa ( cánh ngắn) * AA( cách dài)
GP ; a A
f1 : KG ; Aa
KH ; 100% cánh dài
Chia thành hai nhóm:
-Hoa đơn tính
-Hoa lưỡng tính
việc chia các hoa đó thành các nhóm dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu
-Hoa đơn tính (chỉ có nhị là hoa đực hoặc chỉ có nhụy là hoa cái)
-Hoa lưỡng tính có đủ nhị và nhụy
STT | Tên giống | Hướng dẫn sử dụng | Tính trạng nổi bật |
1 | Bò sữa Hà Lan | -Lấy sữa, dùng để lai nhằm nâng cao phẩm chất giống bò. | -Dáng thanh, hình nêm, bầu vú phát triển, sinh sản tốt, tính hiền lành, khả năng sản xuất sữa rất cao. -Sản lượng sữa cao (khoảng 10 kg / con / ngày) |
2 | Bò Sind | -Lấy sức khéo,lấy thịt | -Lông màu cánh gián. -Con đực trưởng thành nặng 450-500kg, con cái nặng 320-350kg,khối lượng sơ sinh 20-21kg. -Tỷ lệ thịt xẻ 50%. -Phù hợp với điều kiện chăn nuôi chưa đảm bảo thường xuyên về thức ăn xanh và hạn chế nguồn thức ăn tinh. -Chịu nóng |
3 | Lợn Ỉ Móng Cái | -Lấy thịt và làm con giống | -Chịu nóng,chịu ẩm cao. -Khả năng tích lũy mỡ sớm. -Dễ nuôi , ăn tạp. -Khả năng kháng bệnh và khả năng sinh sản cao,chửa đẻ sớm |
4 | Lợn Bớc sai | -Sử dụng lai kinh tế, lấy thịt. | -Da đen tuyền.Ở trán, chân và đuôi có đốm trắng. -Khả năng sinh sản trung bình 8- 10 con/nái/ lứa; sớm thành thục. -Tầm vóc trung bình 140 -160 kg. Lợn nuôi thịt 6 - 8 tháng, đạt 85 - 100 kg, chất lượng thịt cao. -Khả năng kháng bệnh -Chịu nóng tốt. |
5 | Gà Rốt ri | -Lấy thịt và lấy trứng. | -Lai tạo nên từ hai giống gà Rhode và gà Ri (Việt Nam). -Tăng trọng nhanh. -Đẻ nhiều trứng. -Gà có lông nâu nhạt,mào đơn,chân vàng. -Khối lượng: gà lúc 9 tuần tuổi: 660gam/con, 19 tuần tuổi: 1500gam/ con,44 tuần tuổi: 1900gam/con. -Năng suất, sản phẩm: Tuổi đẻ trứng đầu là 135 ngày. Khối lượng trứng 49gam. Năng suất trứng một năm đạt 180-200 quả. |
6 | Gà Hồ Đông Cảo | -Lấy thịt,lấy trứng. | -Lông con trống màu đỏ nhạt và vàng đất; con mái màu vàng đất. Mào nụ kém phát triển. Tích và dái tai màu đỏ, kém phát triển. Thể chất khoẻ, xương to, điển hình chân to cao, cơ ngực và cơ đùi phát triển(có thể đạt trọng lượng 10kg/con). -Thịt rất thơm ngon. -Có khả năng kháng bệnh rất cao. -sinh sản ít (chỉ đạt 50 trứng/con/năm, tỉ lệ ấp nở đạt 70%). |
7 | Gà chọi | -Dùng để chọi | -Lông đen hoặc đen pha nâu đỏ. -Mào nụ hoặc mào đơn kém phát triển. -Cổ to và dài. Thân dài. Ngực rộng, cơ ngực và cơ đùi phát triển rất khoẻ. -Chân dài, xương chân to khoẻ. Cựa to dài. -Gà con mọc lông chậm. Gà mái nuôi con vụng. Gà trống tính hung hăng, rất ham chọi nhau. |
8 | Gà Tam Hoàng | -Lấy thịt,lấy trứng. | -Gà trống lông màu cánh gián,gà mái lông màu vàng,chân và mỏ vàng. -Gà mái đẻ 130-160trứng/năm.Khối lượng trứng 45-58g. -Có sức kháng bệnh cao. -Thích hợp nuôi chăn thả hoặc ban chăn thả. |
9 | Vịt cỏ | -Làm giống lai với các giống vịt ngoại. -Lấy thịt,lấy trứng. |
- Thân hình chữ nhật, đầu to, hơi dài, cổ ngắn, ngực sâu. - Mỏ, chân, màng chân có nhiều màu, phổ biến nhất là màu vàng nhạt. - Màu lông không thuần khiết, có nhiều nhóm màu khác nhau, phổ nhất là màu cà cuống, xám. -Có khả năng thích nghi, chống chịu bệnh cao. |
10 | Vịt Bầu bến | -Lấy thịt,lấy trứng. | -Lông con cái màu cánh sẻ; con trống cổ và đầu màu xanh cánh trả, lông đuôi màu xanh đen. - Sản lượng trứng 80 - 110 quả/mái/năm. Khối lượng trứng 68 - 73 g. -Con mái lúc trưởng thành nặng 2,1 - 2,3 kg; con trống nặng 2,4 - 2,5 kg |
11 | Vịt Kaki cambell | -Lấy thịt,lấy trứng. | -Dễ thích nghi với môi trường sống. -Tăng trọng nhanh. -Đẻ nhiều trứng. |
12 | Vịt Super meat | -Lấy thịt. | Lông màu trắng tuyền, thân hình chữ nhật. Đầu to, mắt to và nhanh. Mỏ to, màu vàng tươi hoặc vàng pha xanh. Cổ to, dài vừa phải. Lưng phẳng rộng. Ngực sâu và rộng. Đuôi ngắn. Chân to, ngắn vừa phải, màu vàng hoặc phớt xanh. Dáng đi chậm chạp. |
13 | Cá rô phi đơn tính | -Lấy thịt. | -Lớn nhanh, ăn tạp.Sau 7 tháng nuôi cá đạt 300 đến 350g/con. Một năm đạt 500 đến 600g/con, trọng lượng cá tối đa đạt 1-1,2 kg/con. -Đẻ nhanh, nhiều(ở ngoài Bắc). |
14 | Cá chép lai | -Nuôi lấy thịt. | -Đẻ nhanh,nhiều. -Lớn nhanh. |
15 | Cá chim trắng | - Lấy thịt | -Thân bè ra hình mái trai, hàm răng vều ra, cứng khoẻ. -Hình dáng hao hao giống cá chim ở biển, sống ở tầng nước giữa và dưới, hay sống thành đàn, là loài cá ăn tạp. |
- Cho nhận xét về kích thước, số rãnh hạt/bắp của ngô lai F1 và các dòng thuần làm bố mẹ, sự sai khác về số bông, chiều dài và số hạt/bông của lúa lai và lúa thuần.
Trả lời:
+ Ví dụ giống ngô lai LVN092: bắp lớn, chiều dài bắp khoảng 20 – 22 cm; đường kính bắp 4,8 - 5,5 cm; hạt màu vàng cam, dạng răng ngựa, số hàng hạt 16 - 18 hàng; số hạt/hàng 40 - 42 hạt.
+ Ví dụ về giống lúa lai F1 Nhị ưu 838: Chiều cao cây 105-110 cm, cứng cây, bông to dài 23-24cm, số hạt trên bông 170-190 hạt, đẻ nhánh khá. Hạt mỏ tím, vỏ trấu màu vàng sáng, hạt to bầu.
- Cho biết: Ở địa phương em hiện nay đang sử dụng những giống vật nuôi và cây trồng mới nào?
Trả lời:
+ Giống vật nuôi: Lợn Ỉ Móng Cái, gà chọi, gà Hồ Đông Cảo, vịt cỏ, vịt bầu, cá rô phi đơn tính, cá chép lai…
+ Cây trồng: giống lúa nhị ưu 838, giống lúa lai Thiên ưu 8,… Giống ngô lai: LVN61, LVN4, LVN146…
Con có nhóm máu O -> Nhận giao tử IO từ cả bố và mẹ
Mặt khác mẹ có KG IOIO (nhóm máu O) nên sẽ sinh ra giao tử IO
=> Bố sẽ có KG : _IO (1)
Xét tiếp con có nhóm máu A , mà mẹ chỉ sinh ra giao tử IO
-> Giao tử IA còn lại lấy từ bố => Bố có KG IA_ (2)
Từ (1) và (2) => Bố có KG IAIO (nhóm máu A)