K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1

Trong nhóm hidrocacbon sau, nhóm hidrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng?

A

C2H4, CH4 .

B

C2H4, C2H2 .

C

CH4, C2H.

D

C2H2, C2H6 .

Câu 2

Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc. Thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở đktc là ( biết rằng khí oxi chiếm 20% thể tích không khí)

A

5,6 lít; 28 lít.

B

16,8 lít; 84 lít.

C

16,8 lít; 336 lít.

D

5,6 lít; 112 lít.

Câu 3

Chất tham gia phản ứng thế với Cl2 trong diều kiện ánh sang có CTCT là:

A

CH2=CH2

B

CHCH

C

CH2=C=CH2

D

CH3–CH2–CH3

Câu 4

Dẫn khí etilen qua dung dịch Brom thấy dung dịch Brom mất màu. Phương trình hóa học được viết là:

A

CH2=CH2 + Br® CH3–CHBr2

B

CH2=CH2 + Br® CH2Br–CH2Br

C

CH2=CH2 + Br® CH2=CHBr + HBr

D

CH2=CH2 + Br® CH2–Br–Br–CH2

Câu 5

Tính chất hóa học chung của metan, etilen, axetilen là

A

phản ứng thế.

B

phản ứng cộng.

C

phản ứng cháy.

D

phản ứng trùng hợp.

Câu 6

Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là :

A

metan.

B

etan.

C

etilen.

D

axetilen.

Câu 7

Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là:

A

0,7 gam.

B

1,4 gam.

C

2,8 gam.

D

14 gam.

Câu 8

Axetilen thường dùng làm nhiên liệu trong hàn cắt kim loại và trong công nghiệp vì

A

khi cháy tỏa nhiệt nhiều.

B

khi cháy không gây ô nhiễm môi trường.

C

giá thành thấp.

D

là nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên

Câu 9

Cần tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng tối đa với 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn?

A

100 .

B

5000 .

C

200.

D

2 .

Câu 10

Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

A

13,44.

B

6,72 .

C

67,2 .

D

22,4 .

3

Câu 1

Trong nhóm hidrocacbon sau, nhóm hidrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng?

A

C2H4, CH4 .

B

C2H4, C2H2 .

C

CH4, C2H.

D

C2H2, C2H6 .

Câu 2

Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen ở đktc. Thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở đktc là ( biết rằng khí oxi chiếm 20% thể tích không khí)

A

5,6 lít; 28 lít.

B

16,8 lít; 84 lít.

C

16,8 lít; 336 lít.

D

5,6 lít; 112 lít.

Câu 3

Chất tham gia phản ứng thế với Cl2 trong diều kiện ánh sang có CTCT là:

A

CH2=CH2

B

CHCH

C

CH2=C=CH2

D

CH3–CH2–CH3

Câu 4

Dẫn khí etilen qua dung dịch Brom thấy dung dịch Brom mất màu. Phương trình hóa học được viết là:

A

CH2=CH2 + Br® CH3–CHBr2

B

CH2=CH2 + Br® CH2Br–CH2Br

C

CH2=CH2 + Br® CH2=CHBr + HBr

D

CH2=CH2 + Br® CH2–Br–Br–CH2

Câu 5

Tính chất hóa học chung của metan, etilen, axetilen là

A

phản ứng thế.

B

phản ứng cộng.

C

phản ứng cháy.

D

phản ứng trùng hợp.

Câu 6

Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là :

A

metan.

B

etan.

C

etilen.

D

axetilen.

Câu 7

Khối lượng khí etilen cần dùng để phản ứng hết 8 gam brom trong dung dịch là:

A

0,7 gam.

B

1,4 gam.

C

2,8 gam.

D

14 gam.

Câu 8

Axetilen thường dùng làm nhiên liệu trong hàn cắt kim loại và trong công nghiệp vì

A

khi cháy tỏa nhiệt nhiều.

B

khi cháy không gây ô nhiễm môi trường.

C

giá thành thấp.

D

là nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên

Câu 9

Cần tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng tối đa với 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn?

A

100 .

B

5000 .

C

200.

D

2 .

Câu 10

Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

A

13,44.

B

6,72 .

C

67,2 .

D

22,4 .

 

26 tháng 2 2021

B nhé

12 tháng 4 2017

Số mol hỗn hợp = 0m56 : 22,4 = 0,025 mol; số mol Br2 = 5,6 : 160 = 0,035 mol.

Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen.

a) Phương trình hoá học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

P.ư: x x x (mol)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

P.ư: y 2y y (mol)

b) Ta có hệ phương trình: ; Giải hệ ta được y = 0,01 và x = 0,015

% = x 100% = 60%; = 100% - 60% = 40%



23 tháng 3 2018

hay quá

27 tháng 5 2021

\(n_{hh}=\frac{V}{22,4}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)   

\(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)

Gọi x là số mol Ch4 ; y là số mol C2H6 

\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)   

x                                x

\(C_2H_6+\frac{7}{2}O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)   

y                                        2y

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

0,3                                              0,3 

Ta có hê phương trình 

\(\hept{\begin{cases}x+y=0,2\\x+2y=0,3\end{cases}}\)   

\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}}\)   

Vì Số mol hai chất bằng nhau nên thể tích hai chất cũng bằng nhau nên phần trăm thể tích mỗi chất là 50%

23 tháng 10 2021

341

18 tháng 3 2022

\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)

=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}-0,1=0,2\left(mol\right)\) (1)

\(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2

               a--->a

            C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4

              b---->2b

=> a + 2b = 0,3 (2)

(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)

\(\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,1.28+0,1.26}.100\%=22,857\%\)

\(\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.28}{0,1.16+0,1.28+0,1.26}.100\%=40\%\)

\(\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,1.26}{0,1.16+0,1.28+0,1.26}.100\%=37,143\%\)

8 tháng 5 2016

Mk chỉ biết làm câu a,b thôi... xin lỗi nhaBài 56. Ôn tập cuối năm

\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow x+y=0,5\left(1\right)\)

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

\(\Rightarrow x+2y=0,7\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3\cdot22,4}{11,2}\cdot100\%=60\%\)

\(\%V_{C_2H_2}=100\%-60\%=40\%\)

1.Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ghi đk nếu có a)Na->Na2O->NaOH->NaCl->NaOH->Na2SO4 b)Fe->FeCl3->Fe(OH)3->Fe2O3->Fe c)CaC2->C2H2->C2H4->C2H5OH->CH3COOH ->CH3COOC2H5 ↓ ↓ C2H5ONa CH3COONa d)C2H4->C2H5OH->CH3COOH->CH3COOC2H5 ↓ C2H4Br4 2.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mắt dán...
Đọc tiếp

1.Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ghi đk nếu có

a)Na->Na2O->NaOH->NaCl->NaOH->Na2SO4

b)Fe->FeCl3->Fe(OH)3->Fe2O3->Fe

c)CaC2->C2H2->C2H4->C2H5OH->CH3COOH ->CH3COOC2H5

↓ ↓

C2H5ONa CH3COONa

d)C2H4->C2H5OH->CH3COOH->CH3COOC2H5

C2H4Br4

2.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mắt dán .Viết phương trình phản ứng xảy ra (Nếu có)

a)4 dung dịch:HCl,KNO,Ba(OH)2,H2SO4

b)3 khí: khí metan(CH4),khí etilen(C2H4)và khí cacbonic(CO2)

c)3 dung dịch :axit axetic, rượi etylic và chất béo

d) dung dịch Glucozo,rượi etylic,axit axetic và saccarozo

3.Đốt cháy 2,9 gam rượi etylic(C2H5OH)ở nhiệt độ cao.Sau đó, dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch với nước và trong Ca(OH)2 thu được chất kết tủa màu trắng

a) tính thể tích oxi cần dùng ở đktc để đốt cháy toafn bộ lượng rượi etylic(C2H5OH)trên

b)tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng cháy trên biết thể tích khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí

c) tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng

4.Cho Magie tác dụng với 400ml dung dịch CH3COOH

a)tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc 1,5M

b) tính khối lượng kim loại Magie đã tham gia phản ứng

c)cho toàn bộ lượng axit axetic CH3COOH ở trên tác dụng hết với rượi (có H2SO4 đặc làm xúc tác đun nóng )tính khối lượng etyl axetat tạo thành biết hiệu suất của phản ứng là 80%

0
26 tháng 4 2020
https://i.imgur.com/Qvos51W.png
12 tháng 4 2020

Câu 1:

a,\(m_{Tang}=m_{etilen}=\frac{7}{28}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{hh}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\%V_{C2H4}=\frac{0,25}{0,4}.100\%=62,5\%\)

\(\Rightarrow\%V_{CH4}=100\%-62,5\%=37,5\%\)

b,\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

0,25_______0,25___________

\(\Rightarrow m_{Br2}=0,25.160=40\left(g\right)\)

c,\(n_{CH4}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{to}}CO_2+2H_2O\)

0,15____0,3____________

\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{to}}2CO_2+2H_2O\)

0,25_____0,75_________________

\(\Rightarrow V_{O2}=0,25.\left(0,3+0,75\right)=23,52\left(l\right)\)

Câu 2:

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

\(n_{C2H4}=0,2\left(mol\right)=n_{Br2}\)

\(\Rightarrow V_{Br2}=\frac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)

Câu 1 : Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể tác dụng với nhau ? A. HCl và KHCO3 B . CaCl2 và Na2CO3 C. K2CO3 và NaCl D. NaOH và K2CO3 Câu 2 : Để loại tạp chất C2H2 có lẫn trong CH4 cần dẫn hỗn hợp khí qua : A. dd Ca(OH)2 dư B. dd NaOH dư C. dd Br2 dư Câu 3 . Đốt cháy hoàn toàn 5,6 C2H4 cần 1 thể tích oxi trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là : A. 1,2g B. 2,4g C....
Đọc tiếp

Câu 1 : Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể tác dụng với nhau ?

A. HCl và KHCO3

B . CaCl2 và Na2CO3

C. K2CO3 và NaCl

D. NaOH và K2CO3

Câu 2 : Để loại tạp chất C2H2 có lẫn trong CH4 cần dẫn hỗn hợp khí qua :

A. dd Ca(OH)2

B. dd NaOH dư

C. dd Br2

Câu 3 . Đốt cháy hoàn toàn 5,6 C2H4 cần 1 thể tích oxi trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là :

A. 1,2g

B. 2,4g

C. 4,8g

Câu 4 : Để tác dụng hết với 7,8g benzen cần thể tích H2 ( ở đktc ) vừa đủ là :

A. 1,121

B. 2,241

C. 4,481

D. 6,721

Câu 5 Hoàn thành các phản ứng sau :

a) C2H2 + ...... ---> CO2+ ....

b) CH4+ ..... ---> HCl +....

c) CH2= CH2 + Br2 --> ....

d) CH3-CH = CH2 +.... --> CH3 - CHBr - CH2Br

e) C2H4 + ...--> CO2 + ....

f) CxHy + .... --> CO2 +H2O

Câu 6 Đốt cháy hoàn toàn 6,72 CH4 ở đktc, cần bao nhiêu O2 ở đktc ? Thu được bao nhiêu g CO2

Câu 7 : 132g hidrocacbon X có thể tích là 6,72 ở đktc . Đốt cháy hoàn toàn 13,2 X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 1,2g . Xác ddinhhj công thức phân tử của hiđrocacbon X .

0