Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo
câu 1 Những nấm có màu sắc sặc sỡ, nhìn bắt mắt, đủ mũ, phiến, cuống có dạng màng phình to dạng củ, vòng và bao gốc hầu hết là nấm độc, hay những nấm có bào tử màu hồng nhạt, mũ nấm màu đỏ có vẩy trắng, sợi nấm phát ra ánh sáng… thường là nấm độc.
câu 2 - Chúng cung cấp thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người), cung cấp ôxi dùng cho hô hấp, cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật. Đối với con người: ... - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người. - Làm thuốc, làm cảnh.
- Các thành phần cấu tạo được đánh số từ (1) đến (4) trong hình 27.2:
(1) Màng tế bào
(2) Chất tế bào
(3) Nhân
(4) Lục lạp
- Nhận xét về về tổ chức cơ thể (đơn bào/đa bào) của nguyên sinh vật: Nguyên sinh vật thường có tổ chức cơ thể đơn bào.
Môi trường sinh sống của chúng không đồng nhất và phụ thuộc vào từng loài cụ thể; chúng có thể thấy trên đồng cỏ, rừng mưa, vùng đất ẩm, xavan và các khu rừng ôn đới
Dương xỉ : cơ quan sinh dưỡng của dương sỉ là lá.
- Hạt trần : cơ quan sinh dưỡng cua hạt trần là cành và lá.
- Hạt kín : Cơ quan sinh dưỡng của hạt kín là thân, lá, rễ
- Dương sỉ : cơ quan sinh sản là túi bào tử.
- Hạt trần : cơ quan sinh sản nằm lộ trên lá noãn hở.
- Hạt kín : cơ quan sinh sản là hoa, đài, tràng, nhị, nhụy.
1. Hình dạng của nguyên sinh vật rất đa dạng: hình cầu (tảo silic), hình thoi, hình giày (trùng giày),… hoặc không có hình dạng nào cố định (trùng biến hình)
2. Nguyên sinh vật thường sống ở cơ thể sinh vật khác, môi trường nước,…
câu 1
. Đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Chim là:
- Có lông vũ bao khắp cơ thể
- Đi bằng hai chân
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Thụ tinh trong, đẻ trứng
- Đa số các loài chim có khả năng bay lượn
Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Chim: có lông vũ bao phủ, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng. Đa số các laoif chim có khả năng bay lượn, một số loài chim không có khả năng bay nhưng lại chạy nhanh, một số loài có khả năng bơi, lặn)
câu 2
2. Kể tên một số loài chim: chim bồ câu, chim công, chim cánh cụt, đà điểu,…
Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Chim: có lông vũ bao phủ, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng. Đa số các loài chim có khả năng bay lượn, một số loài chim không có khả năng bay nhưng lại chạy nhanh, một số loài có khả năng bơi, lặn)
một số loài chim mà em biết: chim ưng, đà điểu, vịt, công, chim cách cụt, chim nhạn, đại bàng,…
Giới Khởi sinh: Vi khuẩn Ecoli, vi khuẩn lam,...
Giới Nguyên sinh: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh,...
Giới Nấm: Nấm bào ngư, nấm kim châm, nấm hương, nấm mốc, nấm men,...
Giới Thực vật: cây thông, cây mai, cây đào, cây đinh lăng, rêu, dương xỉ,...
Giới Động vật: Giun đất, cào cào, châu chấu, chim bồ câu, thằn lằn bóng đuôi dài, tê tê, cá diêu hồng, nhái bén, thỏ, mèo, người, cua, tôm, cá, ốc, nghêu, nai, sò, hến,...