K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 7 2021

Câu 1 : 

$S = \dfrac{15}{100}.100 = 15(gam)$
Đáp án A

Câu 2 : 

Đáp án A ($SO_2$)

Câu 3 : 

$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.4,9\%}{98} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$

27 tháng 7 2021

em đang cần gấp ạ

Bài 1: Hòa tan 7,18g muối NACl vaog 20g nước ở 20 độ c thì được dung dịch bão hòa Tính độ tan của NaCL ở nhiệt độ trên Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên. Bài 2: Cho 6,5 g kẽm tác dụng hết với 100ml dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được muối kẽm clorua và khí hidro a) tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng Bài 3: Hòa tan 6,5 g...
Đọc tiếp

Bài 1: Hòa tan 7,18g muối NACl vaog 20g nước ở 20 độ c thì được dung dịch bão hòa

Tính độ tan của NaCL ở nhiệt độ trên

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.

Bài 2: Cho 6,5 g kẽm tác dụng hết với 100ml dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a) tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc

b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng

Bài 3: Hòa tan 6,5 g kẽm bằng dung dịch axit clohidric

a) thể tích H2 sinh ra (đktc)?

b) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt

Bài 4: Cho 200 dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính

a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?

b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?

Bài 5: Cho 6,5g sắt vào 100ml dung dịch HCL 1M. Hãy:

a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?

b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? Nồng độ các chất sau phản ứng?

Bài 6: Khử hoàn toàn 48g đồng (II) oxit bằng khí H2 ở nhiệt độ cao

a) Tính số gam đồng kim loại thu được?

b) Tính thể tích H2 (đktc) cần dùng?

10
2 tháng 5 2017

Bài 3: nZn=n/M=6,5/65=0,1(mol)

PT:

Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2\(\uparrow\)

1.......2.............1..............1 (mol)

0,1->0,2 -> 0,1 ->0.1 (mol)

VH2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(lít)

b) PT:

H2 + Fe(OH)2 -> Fe + 2H2O

1...........1................1...........2 (mol)

0,1-> 0,1 -> 0,1 -> 0,2 (mol)

=> mFe=n.M=0,1.56=5.6 (g)

2 tháng 5 2017

Bai 6

Ta co pthh

CuO + H2 \(\underrightarrow{t0}\) Cu + H2O

Theo de bai ta co

nCu=\(\dfrac{48}{80}=0,6mol\)

b,Theo pthh

nCu=nCuO=0,6 mol

\(\Rightarrow\) Khoi luong kim loai thu duoc la

mCu=0,6.64=38,4 g

b,Theo pthh

nH2=nCuO=0,6 mol

\(\Rightarrow\) VH2=0,6.22,4=13,44 l

Câu 3: Cần phải pha bao nhiêu g dung dịch muối ăn nồng độ 20% vào 400g dung dịch muối ăn có nồng độ 15% để dung dịch muối ăn có nồng độ 16%? A.200g B.150g C.100g D.80g Câu 4: Lưu huỳnh đi oxit có axit tương ứng là: A. Axit nitric B. Axit sunfuro C. Axit cacbonic D. Axit sunfuric Câu 5: Oxit lµ hợp chất của oxi với: A. Một kim loại B. Một phi kim C. Một nguyên tố khác D. Nhiều nguyên tố khác Câu 6 : Hòa tan hết...
Đọc tiếp

Câu 3: Cần phải pha bao nhiêu g dung dịch muối ăn nồng độ 20% vào 400g dung dịch muối ăn có nồng độ 15% để dung dịch muối ăn có nồng độ 16%? A.200g B.150g C.100g D.80g Câu 4: Lưu huỳnh đi oxit có axit tương ứng là: A. Axit nitric B. Axit sunfuro C. Axit cacbonic D. Axit sunfuric Câu 5: Oxit lµ hợp chất của oxi với: A. Một kim loại B. Một phi kim C. Một nguyên tố khác D. Nhiều nguyên tố khác Câu 6 : Hòa tan hết 4,05g nhôm trong dung dịch axit HCl 1,8M thì vừa đủ. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A.0,25 lit B.0,16 lit C.10,08 lit D.2,5 lit Câu 7: Hòa tan hết 4g một kim loại X vào 96,2g nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7,4% và một chất khí.kim loại X là: A.Canxi B.Natri C.Bari D.Kali Câu 8 : Natri sunfat có công thức hóa học là: A.Na2SO3 B.Na3PO4 C.NaHSO4 D.Na2SO4 Câu 9: Cho 19,5 g kẽm tác dụng với 200 g dung dịch HCl 7,3%.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được khí H2 và dung dịch có chứa ZnCl2.Nồng độ phần trăm của ZnCl2 là: A.13,6% B.12,79% C.12,41% D.78,6% Câu 10: Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 7,2g magie là: A. 33,6 lit B. 44,8 lit C.16,8 lit D.67,2lit Câu 11: Dãy nào sau đây gồm các oxit axit? A. MgO, CaO, Fe2O3, BaO C. FeO, P2O5, NO, CO B. N2O5, SO3, CO2, Mn2O7 D. ZnO, BaO, Al2O3, K2O Câu 12: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? A. K B. Na C. Ba D. Cu Câu 13: Đốt cháy hết 17,8g hỗn hợp gồm Mg,Zn trong bình chứa khí oxi thu được 24,2g hỗn hợp oxit.Thể tích khí oxi đã dùng ở ĐKTC là: A. 11,2 lit B. 8,96 lit C. 44,8 lit D. 4,48 lit Câu 14: Để dập tắt đám cháy xăng dầu, người ta không sử dụng cách nào sau đây? A. Phun nước vào ngọn lửa B. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa C. Phủ cát vào ngọn lửa D. Dùng hệ thống bọt foam Câu 15: Thể tích nước cần phải cho vào 150g dung dịch Ba(NO3)2 20% để thu được dung dịch Ba(NO3)2 5% là: A.300 ml B.400 ml C.450 ml D.550 ml Câu 16 : Dãy nào sau đây gồm các chất không tan trong nước: A.NaNO3, KCl,BaCO3 B.KNO3,FeCl3,MgSO4 C.CaSO4, AlCl3,Zn(OH)2 D.BaSO4, AgCl,MgCO3 Câu 17 : Phản ứng phân huỷ là A. phản ứng hoá học trong đó một chất mới được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu B. phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất C. phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới D. phản ứng hoá học có tỏa nhiệt Câu 18 :Cho 16,8g sắt vào 200ml dung dịch HCl 2M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được V lit H2(ĐKTC).Giá trị của V là: A.2,24 lit B.4,48 lit C.6,72 lit D.8,96 lit Câu 19 : Một số hóa chất được để trên một ngăn tủ có khung bằng kim loại .Sau một năm người ta thấy khung kim loại bị gỉ.Hóa chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên? A. Rượu etylic B. Axit clohidric C. Dầu hỏa D. Dây nhôm Câu 20: Chất nào sau đây phản ứng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hoá xanh A. Na2O B. MgO C. P2O5 D. FeO Câu 21 : Cho 3,6g kim loại X hóa trị II tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch HCl 21,9%.Kim loại X là: A.Fe B.Cu C.Zn D.Mg Câu 22 : Trong các chất dưới đây,chất làm quỳ tím hóa đỏ là: A. Nước B. Dung dịch axit HCl C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch NaOH Câu 23: Để nhận biết ba chất bột màu trắng : MgO, Na2O, P2O5 phải dùng các thuốc thử là: A.Dung dịch HCl B.Nước C.Nước và quỳ tím D.Quỳ tím Câu 24 : Cho m g hỗn hợp gồm Na và Fe vào nước dư,thu được dung dịch X; 2,8g chất rắn không tan và 4,48 lit H2(ĐKTC).Giá trị của m là: A.12g B.9,2g C.7,4g D.5,6g Câu 25 : Với một lượng chất tan xác định,khi tăng thể tích dung môi thì: A. C% tăng,CM tăng B. C% tăng,CM giảm C. C% giảm,CM giảm D. C% giảm,CM tăng

2
26 tháng 5 2021

Câu 3: Cần phải pha bao nhiêu g dung dịch muối ăn nồng độ 20% vào 400g dung dịch muối ăn có nồng độ 15% để dung dịch muối ăn có nồng độ 16%? A.200g B.150g C.100g D.80g Câu 4: Lưu huỳnh đi oxit có axit tương ứng là: A. Axit nitric B. Axit sunfuro C. Axit cacbonic D. Axit sunfuric Câu 5: Oxit lµ hợp chất của oxi với: A. Một kim loại B. Một phi kim C. Một nguyên tố khác D. Nhiều nguyên tố khác Câu 6 : Hòa tan hết 4,05g nhôm trong dung dịch axit HCl 1,8M thì vừa đủ. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A.0,25 lit B.0,16 lit C.10,08 lit D.2,5 lit Câu 7: Hòa tan hết 4g một kim loại X vào 96,2g nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7,4% và một chất khí.kim loại X là: A.Canxi B.Natri C.Bari D.Kali Câu 8 : Natri sunfat có công thức hóa học là: A.Na2SO3 B.Na3PO4 C.NaHSO4 D.Na2SO4 Câu 9: Cho 19,5 g kẽm tác dụng với 200 g dung dịch HCl 7,3%.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được khí H2 và dung dịch có chứa ZnCl2.Nồng độ phần trăm của ZnCl2 là: A.13,6% B.12,79% C.12,41% D.78,6% Câu 10: Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 7,2g magie là: A. 33,6 lit B. 44,8 lit C.16,8 lit D.67,2lit Câu 11: Dãy nào sau đây gồm các oxit axit? A. MgO, CaO, Fe2O3, BaO C. FeO, P2O5, NO, CO B. N2O5, SO3, CO2, Mn2O7 D. ZnO, BaO, Al2O3, K2O Câu 12: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? A. K B. Na C. Ba D. Cu

26 tháng 5 2021

Câu 13: Đốt cháy hết 17,8g hỗn hợp gồm Mg,Zn trong bình chứa khí oxi thu được 24,2g hỗn hợp oxit.Thể tích khí oxi đã dùng ở ĐKTC là: A. 11,2 lit B. 8,96 lit C. 44,8 lit D. 4,48 lit Câu 14: Để dập tắt đám cháy xăng dầu, người ta không sử dụng cách nào sau đây? A. Phun nước vào ngọn lửa B. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa C. Phủ cát vào ngọn lửa D. Dùng hệ thống bọt foam Câu 15: Thể tích nước cần phải cho vào 150g dung dịch Ba(NO3)2 20% để thu được dung dịch Ba(NO3)2 5% là: A.300 ml B.400 ml C.450 ml D.550 ml Câu 16 : Dãy nào sau đây gồm các chất không tan trong nước: A.NaNO3, KCl,BaCO3 B.KNO3,FeCl3,MgSO4 C.CaSO4, AlCl3,Zn(OH)2 D.BaSO4, AgCl,MgCO3 Câu 17 : Phản ứng phân huỷ là A. phản ứng hoá học trong đó một chất mới được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu B. phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất C. phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới D. phản ứng hoá học có tỏa nhiệt Câu 18 :Cho 16,8g sắt vào 200ml dung dịch HCl 2M.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thu được V lit H2(ĐKTC).Giá trị của V là: A.2,24 lit B.4,48 lit C.6,72 lit D.8,96 lit Câu 19 : Một số hóa chất được để trên một ngăn tủ có khung bằng kim loại .Sau một năm người ta thấy khung kim loại bị gỉ.Hóa chất nào dưới đây có khả năng gây ra hiện tượng trên? A. Rượu etylic B. Axit clohidric C. Dầu hỏa D. Dây nhôm Câu 20: Chất nào sau đây phản ứng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hoá xanh A. Na2O B. MgO C. P2O5 D. FeO Câu 21 : Cho 3,6g kim loại X hóa trị II tác dụng vừa đủ với 50g dung dịch HCl 21,9%.Kim loại X là: A.Fe B.Cu C.Zn D.Mg Câu 22 : Trong các chất dưới đây,chất làm quỳ tím hóa đỏ là: A. Nước B. Dung dịch axit HCl C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch NaOH Câu 23: Để nhận biết ba chất bột màu trắng : MgO, Na2O, P2O5 phải dùng các thuốc thử là: A.Dung dịch HCl B.Nước C.Nước và quỳ tím D.Quỳ tím Câu 24 : Cho m g hỗn hợp gồm Na và Fe vào nước dư,thu được dung dịch X; 2,8g chất rắn không tan và 4,48 lit H2(ĐKTC).Giá trị của m là: A.12g B.9,2g C.7,4g D.5,6g Câu 25 : Với một lượng chất tan xác định,khi tăng thể tích dung môi thì: A. C% tăng,CM tăng B. C% tăng,CM giảm C. C% giảm,CM giảm D. C% giảm,CM tăng

25 tháng 4 2022

\(nZn=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

 1           1              1           1    (mol)

0,2       0,2             0,2        0,2    (mol)

\(VH_2=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

 1             3         2             3    (mol)

              0,2         2/15            (mol)

\(mFe=\dfrac{2}{15}.56=7,47\left(g\right)\)

26 tháng 4 2022

Thank bạn

mddH2SO4=4,9%.200=9,8(g)

-> nH2SO4=9,8/98=0,1(mol)

PTHH: Zn + H2SO4 ->ZnSO4 + H2

nH2=nH2SO4=0,1(mol)

=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)

Em xem nếu không hiểu chỗ nào thì hỏi lại nha!

Câu 1: Dùng khí Hidro (H2) để khử hoàn toàn 54,4g hỗn hợp Fe3O4 và CuO . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 40g hỗn hợp 2 kim loại. a) Viết phương trình hóa học xãy ra ? b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được ? c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các oxit ban đầu ? Câu 2 : Dùng khí CO để khử hoàn toàn 32g hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 24g hỗn hợp 2...
Đọc tiếp

Câu 1:

Dùng khí Hidro (H2) để khử hoàn toàn 54,4g hỗn hợp Fe3O4 và CuO . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 40g hỗn hợp 2 kim loại.

a) Viết phương trình hóa học xãy ra ?

b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được ?

c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các oxit ban đầu ?

Câu 2 :

Dùng khí CO để khử hoàn toàn 32g hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 24g hỗn hợp 2 kim loại .

a) Viết phương trình hóa học xãy ra ?

b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được ?

c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các oxit ban đầu?

Câu 3 :

Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch axit clohidric.

a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ?

b) Tính nồng đọ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?

c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCL dã dùng ?

Câu 4 :

Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với 51 gam dung dịch H2SO4 0,2M(có thể tích 52ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng?

Câu 5 :

Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.

a) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng ?

b) Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?

Câu 6:

Cho 11,2 gam Fe vào 200ml dung dịch axit sunfuric nồng độ 3M. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch không đổi )?

Câu 7 :

Hòa tan 6 gam Magie oxit (MgO) vào 50ml dung dịch H2SO4 ( có d=1,2 g/ml ) vừa đủ.

a) Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng ?

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 axit trên ?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng ?

Câu 8 :

Trung hòa 200ml dung dịch axit sunfuric 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?

b) Dùng dung dịch KOH 5,6 % để trung hòa dung dịch axit trên. Tính thể tích dung dịch KOH phải dùng biết dung dịch có d = 1,045 g/ml.

Câu 9:

Hòa tan 1,6 gam đồng (II) oxit trong 100 gam dung dịch axit HCL 3,65 %.

Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được ?

Giup mình với ạ !!!

1
20 tháng 5 2018

Câu 1:

a, Fe3O4 + 2H2 ----> 3Fe + 2H2

mol: x 3x

CuO + H2 -----> Cu + H2O

mol: y y

b, Ta có hệ PT :

232x + 80y = 54,4 & 56.3x + 64y = 40

=> x= 0,2(mol) & y= 0,1(mol)

=> mFe= (0,2.3) . 56 = 33,6 (g) ; mCu= 0,1.64 = 6,4 (g)

c, Theo câu b => mCuO= 0,1 . 80 = 8 (g)

=> %mCuO= \(\dfrac{8}{54,4}\). 100% = 14,7%

=> %mFe2O3= 100% - 14,7% = 85,3%

28 tháng 7 2017

Bài 1 :

Theo đề bài ta có : nCuO = \(\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\) ; nH2SO4 = \(\dfrac{200.20}{100.98}\approx0,4\left(mol\right)\)

a) Ta có PTHH :

\(CuO+H2SO4->C\text{uS}O4+H2O\)

0,04mol....0,04mol........0,04mol

Theo PTHH ta có : \(nCuO=\dfrac{0,04}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,4}{1}mol\) => nH2SO4 dư ( tính theo nCuO)

b) thành phần của dung dịch sau phản ứng bao gồm CuSO4 và H2SO4 dư

c) khối lượng muối tạo thành là : \(mCuSO4=0,04.160=6,4\left(g\right)\)

d) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{C\text{uS}O4}=\dfrac{0,04.160}{3,2+200}.100\%\approx3,15\%\\C\%_{H2SO4\left(d\text{ư}\right)}=\dfrac{\left(0,4-0,04\right).98}{3,2+200}.100\%\approx17,36\%\end{matrix}\right.\)

Vậy...........

Bài 2 :

Theo đề bài ta có : nP = \(\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)

Ta có PTHH :

\(4P+5O2-^{t0}->2P2O5\) ( chất rắn A )

0,2mol........................0,1mol

nP2O5 = 0,1 mol

Vì .Chia A thành 2 phần bằng nhau nên => nP2O5(ở mỗi phần) = 0,05 (mol)

a) Phần 1 :

\(P2O5+3H2O->2H3PO4\)

0,05mol......................0,1mol

DD B là H3PO4 có lẫn nước

Ta có : \(C\%H3PO4=\dfrac{0,1.98}{0,05.142+500}\approx1,93\%\)

b) Ta có PTHH :

\(P2O5+3H2O->2H3PO4\)

0,05mol......................0,1mol

=> mddH2SO4 = \(\dfrac{0,1.98}{24,5}.100=40\left(g\right)\)

Ta có : mdd = mct + mdm => mdm = 40 - 0,05.142 = 32,9 (g)

Vậy...........

Bài 3 :

Theo đề bài ta có : nMg = 8/40 = 0,2(mol)

a) Ta có PTHH :

\(Mg+2HCl->MgCl2+H2\uparrow\)

0,2mol..0,4mol....0,2mol.........0,2mol

b) Ta có : \(V\text{dd}Hcl\left(c\text{ần}-d\text{ùng}\right)=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(l\text{ít}\right)\)

c) đề thiếu nha

30 tháng 7 2017

yeu

11 tháng 5 2019

ta có phương trình :

Zn + H2SO4➞ ZnSO4 +H2

1 1 1 1

0,05 0,05 0,05 0,05

\(n_{Zn}\)=\(\frac{m}{M}\) =\(\frac{3,25}{65}\)=0,05 (mol)

vì H2 có cùng tỉ lệ với Zn nên số mol của H2 cũng = 0,05 mol

\(V_{H_2}\)= n . 22.4 =0,05.22,4=1,12(l) (đktc)

b/ H2 + CuO ➞ Cu +H2O

1 1 1 1

0,05 0,06

0,05 0,05

Theo đề bài thì thể tích khí hidro sinh ra là 1,12 l và khối lượng bột Đồng (II) oxit là 4,8

nCuO= \(\frac{m}{M}\)=\(\frac{4,8}{80}\)=0,06 (mol)

So sánh

\(n_{H_2}\)= \(\frac{0,05}{1}\)=0,05 < \(n_{CuO}\)= \(\frac{0,06}{1}=0,06\)

➞ CuO dư

➞ nCuO tham gia là 0,05 (mol)

➞ nCuO dư =\(0,06-0,05=0,01\left(mol\right)\)

➞ mCuO dư = nCuO dư . M = \(0,01.80=0,8\left(g\right)\)

Vậy sau phản ứng CuO dư và dư 0,8 (g)

11 tháng 5 2019

nZn= 3.25/65=0.05 mol

Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2

0.05__________________0.05

VH2= 0.05*22.4=1.12l

nCuO= 4.8/80=0.06 mol

CuO + H2 -to-> Cu + H2O

1______1

0.06____0.05

Lập tỉ lệ: 0.06/1 > 0.05/1 => CuO dư, H2 hết

nCuO dư= 0.06-0.05=0.01 mol

mCuO dư= 0.01*80=0.8g

7 tháng 5 2018

Giải:

a) Số mol Zn là:

nZn = m/M = 13/65 = 0,2 (mol)

PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2↑

--------0,2----0,4-----0,2------0,2--

b) Khối lượng muối thu được là:

mZnCl2 = n.M = 0,2.136 = 27,2 (g)

c) Khối lượng chất tan HCl là:

mctHCl = n.M = 0,4.36,5 = 14,6 (g)

Nồng độ phần trăm dung dịch HCl là:

C% = (mct/mdd).100 = (14,6/200).100 = 7,3%

d) Số mol CuO là:

nCuO = m/M = 24/80 = 0,3 (mol)

PTHH: CuO + H2 -> Cu + H2O

-----------0,2---0,2------0,2---0,2--

Có tỉ lệ: nCuO : nH2 = 0,3 : 0,2

=> CuO dư, các chất tính theo H2

Khối lượng Cu thu được là:

mCu = n.M = 0,2.64 = 12,8 (g)

Vậy ...

7 tháng 5 2018

Giải:

a) Số mol Zn là:

nZn = m/M = 13/65 = 0,2 (mol)

PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2↑

--------0,2----0,4-----0,2------0,2--

b) Khối lượng muối thu được là:

mZnCl2 = n.M = 0,2.136 = 27,2 (g)

c) Khối lượng chất tan HCl là:

mctHCl = n.M = 0,4.36,5 = 14,6 (g)

Nồng độ phần trăm dung dịch HCl là:

C% = (mct/mdd).100 = (14,6/200).100 = 7,3%

d) Số mol CuO là:

nCuO = m/M = 24/80 = 0,3 (mol)

PTHH: CuO + H2 -> Cu + H2O

-----------0,2---0,2------0,2---0,2--

Có tỉ lệ: nCuO : nH2 = 0,3 : 0,2

=> CuO dư

Khối lượng Cu thu được là:

mCu = n.M = 0,2.64 = 12,8 (g)

Đáp số: ...