Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3, Na2O, CuO, CO2. Oxit nào có thể tác dụng được với:
a. Nước [H2O]
b. Dung dịch HCl
c. Dung dịch NaOHviết PTHH từng câu
a) Tác dụng vs H2O : Na2O, BaO, P2O5, SO3, CaO.
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
BaO + H2O -> Ba(OH)2
P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
CaO + H2O -> Ca(OH)2
SO3 + H2O -> H2SO4
b) Tác dụng vs dd H2SO4: Na2O , BaO , CaO, MgO, Fe2O3, Al2O3
PTHH: Na2O + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
BaO + H2SO4 -> BaSO4 + H2O
CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
Al2O3 +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3 H2O
c) Tác dụng vs dd NaOH : P2O5, SO3, SiO2 , Al2O3
PTHH: P2O5 + 6 NaOH -> 2 Na3PO4 + 3 H2O
SO3 + 2 NaOH -> Na2SO4 + H2O
SiO2 + 2 NaOH -> Na2SiO3 + H2O
Al2O3 + 2 NaOH -> 2 NaAlO2 + H2O
PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> Khối lượng dung dịch MgCl2 thu được là:
mdung dịch MgCl2 = mMg + mdung dịch HCl - mH2 = 3,6 + 210 - 0,3 = 213,3 gam
PTHH: Mg+ HCl -> H2 + MgCl2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào bài trên, ta có:
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{H_2}+m_{MgCl_2}\)
=> \(m_{MgCl_2}=\left(m_{Mg}+m_{HCl}\right)-m_{H_2}\)
=> \(m_{MgCl_2}=\left(3,6+210\right)-0,3=213,3\left(g\right)\)
a) S+O2--->SO2
a) Ta có
n SO2=19,2/64=0,3(mol)
n O2=15/32=0,46875(mol)
-->O2 dư
Theo pthh
nS=n SO2=0,3(mol)
m S=0,3.32=9,6(g)
b) n O2=n SO2=0,3(mol)
n O2 dư=0,46875-0,3=0,16875(mol)
m O2 dư=0,16875.32=5,4(g)
Chúc bạn học tốt :))
Bài 1:
\(n_{C_4H_{10}}=\frac{m}{M}=\frac{11,6}{58}=0,2mol\)
PTHH: \(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow^{t^o}8CO_2\uparrow+10H_2O\)
0,2 1,3 0,8 1 mol
\(\rightarrow n_{O_2}=n_{C_4H_{10}}=\frac{13.0,2}{2}=1,3mol\)
\(V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=1,3.22,4=29,12l\)
\(\rightarrow n_{CO_2}=n_{C_4H_{10}}=\frac{8.0,2}{2}=0,8mol\)
\(m_{CO_2}=n.M=0,8.44=35,2g\)
\(\rightarrow n_{H_2O}=n_{C_4H_{10}}=\frac{10.0,2}{2}=1mol\)
\(m_{H_2O}=n.M=1.18=18g\)
Nồng độ mol của dung dịch:
a. CM = = 1,33 mol/l
b. CM = = 0,33 mol/l
c. Số mol CuSO4 : n = = = 2,5 mol
Nồng độ mol: CM = = 0,625 mol/l
d. CM = = 0,04 mol/l
a/nồng độ mol của dd KCl
-CMKCl=1÷0,75=1,(3) (M)
b/nồng độ mol của dd MgCl2
CMMgCl2= 0,5÷1,5=1,(3)(M)
c/ nCuSO4 =400/160=2,5 (mol)
CMCuSO4=2,5/4=0,625 (M)
d/ nồng độ mol của Na2CO3
CMNa2CO=0,06÷1,5=0,04 (M)
9) - Đánh dấu, lấy một ít làm mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ mẫu làm quỳ tím hóa xanh : NaOH
+ mẫu làm quỳ tím hóa đỏ : HCl
+ mẫu ko làm quỳ tím đổi màu: H2O
10.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Nung nóng các mẫu thử với CuO
+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ chất ban đầu là H2
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là O2 và không khí (I)
- Cho que đóm vào nhóm I
+ Mẫu thử bùng cháy chất ban đầu là O2
+ Mẫu thử làm que đóm tắt chất ban đầu là không khí
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
a) Ta có: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\\ =>V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) PTHH: 3H2 + Fe2O3 -> 2Fe + 3H2O (2)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(2\right)}=n_{H_2\left(1\right)}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3\left(2\right)}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(\dfrac{0,3}{3}< \dfrac{0,12}{1}\)
=> Fe2O3 dư, H2 hết nên tính theo H2.
=> \(n_{Fe}=\dfrac{2.0,3}{3}=0,2\left(mol\right)\\ =>m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
a) PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Ta có: nZn = \(\dfrac{19,5}{65}\) = 0,3 mol'
Theo PT: nZn = nH2 = 0,3 mol
=> VH2 = 0,3 x 22,4 = 6,72l
b) PTHH: Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O
\(n_{Fe_2O_3}\) = \(\dfrac{19,2}{160}\) = 0,12 mol
Vì \(\dfrac{0,12}{1}>\dfrac{0,3}{3}\) => Fe2O3 dư
Cứ 3 mol H2 --> 2 mol Fe
0,3 mol --> 0,2 mol'
=> mFe = 0,2 x 56 = 11,2g
Câu 17: \(m_{CaO}=0,125\cdot56=7\left(g\right)\)
⇒ Chọn phương án B.
Câu 18: B
Câu 19:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^\circ}CaO+CO_2\)
1 → 1
\(V_{CO_2}=1\cdot22,4=22,4\left(l\right)\)
⇒ Chọn phương án B.
Câu 20: A
Câu 21: Các khí thu bằng cách ngửa ông nghiệm thì phải nặng hơn không khí.
⇒ Chọn phương án C.