K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2023

Câu 12 : 

\(n_{CH3COOH}=\dfrac{3}{60}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{CH3COOC2H5}=\dfrac{2,2}{88}=0,025\left(mol\right)\)

a) Pt : \(CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[]{H_2SO_{4đặc}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

  b) \(H\%=\dfrac{0,025}{0,05}.100\%=50\%\)

 Chúc bạn học tốt     

2 tháng 5 2023

Mũi tên 2 chiều thuận nghịch em hấy

Giup minh voi

1/ Thực hiện chuỗi :

C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4

↓ ↓

C2H5ONa CH3COOC2H5

---

(1) C2H4 + H2O -> C2H5OH

(2) C2H5OH + O2 -lên men giấm-> CH3COOH + H2O

(3) CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O

(4) CH3COONa +NaOH -xt CaO, to-> Na2CO3 + CH4

((5) C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2

(6) C2H5OH + CH3COOH -xt H2SO4đ -> CH3COOC2H5 + H2O

2/ Phân biệt 3 chất lỏng : CH3COOH, H2O, C2H5OH.

---

- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.

- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

+ Qùy tím hóa đỏ -> dd CH3COOH

+ Qùy tím không đổi màu -> 2 dd còn lại

- Cho lần lượt một mẩu Na nhỏ vào 2 dd còn lại:

+ Có sủi bọt khí -> Nhận biết C2H5OH

+ Không hiện tượng -> H2O

C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2

3/ Viết công thức cấu tạo của C2H5OK, CH3COOC2H5.

C2H5OK: CH3-CH2-O-K .

CH3COOC2H5:

Bài 42. Luyện tập chương IV

4/ Trung hòa 60g dung dịch CH3COOH 20% bằng dung dịch Ba(OH)2 10%.

a/ Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 cần dung.

b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.

---

A) mCH3COOH=20%.60=12(g) => nCH3COOH=12/60=0,2(mol)

PTHH: 2 CH3COOH + Ba(OH)2 -> (CH3COO)2Ba + 2 H2O

nBa(OH)2=n(CH3COO)2Ba= 1/2. nCH3COOH= 1/2 . 0,2=0,1(mol)

=> mBa(OH)2= 171.0,1=17,1(g)

=> mddBa(OH)2=(17,1.100)/10=171(g)

b) m(CH3COO)2Ba= 0,1.255=25,5(g)

mdd(muối)= mddCH3COOH+mddBa(OH)2=60+171=231(g)

=> \(C\%dd\left(CH3COO\right)2Ba=\frac{25,5}{231}.100\approx11,039\%\)

2 tháng 4 2020

2

.Zn+2CH3COOH-->(CH3COO)2Zn+H2

0,1--------------------------------------------0,1 mol

nZn=6,5\65=0,1 mol

=>VH2=0,1.22,4=2,24 g

1.

CH3COOH+C2H5OH--->CH3COOC2H5+h2o

0,5-------------0,5-----------------0,5 mol

nCH3COOC2H5=44\88=0,5 mol

=>mCH3COOH=0,5.60=30g

=>mC2H5OH=0,5.46=23 g

a)

\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men}2C_2H_5OH+2CO_2\)

\(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)

b)

\(CH_2=CH_2+H_2O\rightarrow C_2H_5OH\)

\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men}CH_3COOH+2H_2O\)

\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)

\(CH_3COONa+NaOH\xrightarrow[CaO]{t^o}CH_4+Na_2CO_3\)


1.Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ghi đk nếu có a)Na->Na2O->NaOH->NaCl->NaOH->Na2SO4 b)Fe->FeCl3->Fe(OH)3->Fe2O3->Fe c)CaC2->C2H2->C2H4->C2H5OH->CH3COOH ->CH3COOC2H5 ↓ ↓ C2H5ONa CH3COONa d)C2H4->C2H5OH->CH3COOH->CH3COOC2H5 ↓ C2H4Br4 2.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mắt dán...
Đọc tiếp

1.Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ghi đk nếu có

a)Na->Na2O->NaOH->NaCl->NaOH->Na2SO4

b)Fe->FeCl3->Fe(OH)3->Fe2O3->Fe

c)CaC2->C2H2->C2H4->C2H5OH->CH3COOH ->CH3COOC2H5

↓ ↓

C2H5ONa CH3COONa

d)C2H4->C2H5OH->CH3COOH->CH3COOC2H5

C2H4Br4

2.Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mắt dán .Viết phương trình phản ứng xảy ra (Nếu có)

a)4 dung dịch:HCl,KNO,Ba(OH)2,H2SO4

b)3 khí: khí metan(CH4),khí etilen(C2H4)và khí cacbonic(CO2)

c)3 dung dịch :axit axetic, rượi etylic và chất béo

d) dung dịch Glucozo,rượi etylic,axit axetic và saccarozo

3.Đốt cháy 2,9 gam rượi etylic(C2H5OH)ở nhiệt độ cao.Sau đó, dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch với nước và trong Ca(OH)2 thu được chất kết tủa màu trắng

a) tính thể tích oxi cần dùng ở đktc để đốt cháy toafn bộ lượng rượi etylic(C2H5OH)trên

b)tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng cháy trên biết thể tích khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí

c) tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng

4.Cho Magie tác dụng với 400ml dung dịch CH3COOH

a)tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc 1,5M

b) tính khối lượng kim loại Magie đã tham gia phản ứng

c)cho toàn bộ lượng axit axetic CH3COOH ở trên tác dụng hết với rượi (có H2SO4 đặc làm xúc tác đun nóng )tính khối lượng etyl axetat tạo thành biết hiệu suất của phản ứng là 80%

0
Câu 1: Viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) a. Chuỗi biến hóa theo sơ đồ sau: C2H4 ---> C2H5OH ---> CH3COOH ---> CH3COOC2H5 b. Cho mẩu kim loại Natri vào rượu etylic. Câu 2: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23. Viết công thức cấu tạo và đọc tên...
Đọc tiếp

Câu 1: Viết các phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

a. Chuỗi biến hóa theo sơ đồ sau:

C2H4 ---> C2H5OH ---> CH3COOH ---> CH3COOC2H5

b. Cho mẩu kim loại Natri vào rượu etylic.

Câu 2: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hiđro là 23. Viết công thức cấu tạo và đọc tên của A.

Câu 3: Cho 20,8 gam hỗn hợp A gồm MgO và MgCo3 vào 1 lượng dung dịch axit axetic 10% thì phản ứng vừa đủ. Kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn).

a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b. Tình khối lượng chất có trong hỗn hợp A.

c. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

1
19 tháng 4 2019

câu 1 :

a)

(1) C2H4 + H2O \(^{axit}\rightarrow\)C2H5OH

(2) CH3 - CH2- OH + O2 \(\underrightarrow{men}\)CH3 - COOH + H2O

(3) CH3 - COOH + C2H4 \(\rightarrow\) CH3COOC2H5

b) - cho mẩu KL Na và rượu etylic, ta thấy có bọt khí thoát ra , mẩu Na tan dần

2CH3 - CH2 -OH + Na \(\rightarrow\) 2CH3 - CH2 - ONa + H2

                                                   Đề Thi Cuối Học Kì 2 - Hóa học 9Câu 1: Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):a) CH4  +  Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) → b) C2H4 + H2O  → c) CaC2  + H2O  → d) C2H5OH  +  Na  → e) CH3COOH   +  NaOH →f) (RCOO)3C3H5  + NaOH →Câu 2: a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6b) Bằng phương pháp...
Đọc tiếp

undefined

                                                   Đề Thi Cuối Học Kì 2 - Hóa học 9

Câu 1: Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

a) CH4  +  Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) → 

b) C2H4 + H2O  → 

c) CaC2  + H2O  → 

d) C2H5OH  +  Na  → 

e) CH3COOH   +  NaOH →

f) (RCOO)3C3H5  + NaOH →

Câu 2: 

a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6

b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai khí: metan CH4 và etilen C2H4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

c) Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong 2 thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Đun nóng hỗn hợp benzen và brom (xúc tác bột Fe)

Thí nghiệm 2: Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên.

Câu 3: 

Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa.

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.

Câu 4: 

a) Trên một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50ml cồn 70o.

b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit.

4
25 tháng 3 2021

Câu 1 : 

\(a.CH_4+Cl_2\underrightarrow{as,1:1}CH_3Cl+HCl\)

\(b.C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{H^+,t^0}}C_2H_5OH\)

\(c.CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)

\(d.C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(e.CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)

\(f.\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)

Câu 2 : 

a) CTCT C2H2 và C2H6 : 

\(CH\equiv CH\)

\(CH_3-CH_3\)

b) Nhận biết CH4, C2H4 : 

Sục lần lượt các khí qua dung dịch Br2 dư : 

- Mất màu : C2H4 

- Không HT : CH4

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

c) 

TN1 : Mất màu nâu đỏ Br2 và có khí HBr thoát ra.

imageTN2 : 

Dầu ăn không tan trong nước , nổi trên bề mặt 

 

25 tháng 3 2021

Câu 3 : 

\(n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\)

\(n_X=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow a+b=0.2\left(1\right)\)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0.3\left(mol\right)\)

\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\underrightarrow{^{t^0}}2CO_2+3H_2O\)

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(..............0.3......0.3\)

\(n_{CO_2}=a+2b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)

\(\left(1\right),\left(2\right):a=b=0.1\)

\(\%V_{CH_4}=\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0.1}{0.2}\cdot100\%=50\%\)

Câu 4 : 

\(\text{ Trong 100 ml cồn 70 độ có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước.}\)

\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{70}{100}\cdot50=35\left(ml\right)\)

\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9.2}{46}=0.2\left(mol\right)\)

\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0.1\left(mol\right)\)

\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H^+,t^0}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)

\(0.1.........................0.1....................0.1\)

\(H\%=\dfrac{5.28}{0.1\cdot88}\cdot100\%=60\%\)