K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 11. Bộ phận nào của thực vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ nước ?

1 điểm

B. Hoa

D. Thân

A. Rễ

C. Lá

Câu 12. Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì ?

1 điểm

D. Solanin

B. Nicôtin

C. Côcain

A. Hêrôin

Câu 4. Hạt sẽ mất hoàn toàn khả năng nảy mầm trong trường hợp nào dưới đây ?

1 điểm

B. Vùi vào cát ẩm

C. Nhúng qua nước ấm

A. Bị luộc chín

D. Phơi ngoài ánh sáng mặt trời

Câu 5. Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí ôxi mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu ?

1 điểm

B. Hô hấp

C. Quang hợp

A. Trao đổi khoáng

D. Thoát hơi nước

Câu 9. Dương xỉ sinh sản như thế nào?

1 điểm

A. Sinh sản bằng cách nảy chồi

B. Sinh sản bằng củ

D. Sinh sản bằng hạt

C. Sinh sản bằng bào tử

Câu 3. Vì sao nói “Tảo là thực vật bậc thấp” ?

1 điểm

D. Vì chúng sống trong môi trường nước.

A. Vì chúng không có khả năng quang hợp

B. Vì cơ thể chúng có cấu tạo đơn bào

C. Vì cơ thể chúng chưa có rễ, thân, lá thật sự.

Câu 1. Quả nào dưới đây là quả khô không nẻ ?

1 điểm

D. Đậu bắp

C. Quả bông

A. Đậu xanh

B. Đậu phộng

Câu 10. Rêu thường sống ở

1 điểm

C. nơi khô hạn.

A. môi trường nước.

D. môi trường không khí.

B. nơi ẩm ướt.

Câu 7. Phôi của hạt xoài có bao nhiêu lá mầm ?

1 điểm

D. 4

A. 3

B. 1

C. 2

Câu 8. Trong điều kiện thời tiết giá lạnh, khi gieo hạt người ta thường che chắn bằng nilon hoặc phủ rơm rạ. Việc làm trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự nảy mầm của hạt ?

1 điểm

D. Ánh sáng

B. Độ ẩm

C. Nhiệt độ

A. Độ thoáng khí

Câu 2. Hiện nay, các nhà khoa học đã phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự :

1 điểm

C. Ngành – Bộ – Lớp – Họ – Chi – Loài.

D. Ngành – Chi – Bộ – Họ – Lớp – Loài.

B. Ngành – Lớp – Bộ – Chi – Họ – Loài.

A. Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài.

Câu 6. Loại cây nào dưới đây thường được trồng ven bờ biển để chắn gió và bão cát ?

1 điểm

B. Xương rồng

A. Xà cừ

C. Phi lao

D. Lim

1

Câu 11. Bộ phận nào của thực vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giữ nước ?

1 điểm

B. Hoa

D. Thân

A. Rễ

C. Lá

Câu 12. Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì ?

1 điểm

D. Solanin

B. Nicôtin

C. Côcain

A. Hêrôin

Câu 4. Hạt sẽ mất hoàn toàn khả năng nảy mầm trong trường hợp nào dưới đây ?

1 điểm

B. Vùi vào cát ẩm

C. Nhúng qua nước ấm

A. Bị luộc chín

D. Phơi ngoài ánh sáng mặt trời

Câu 5. Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí ôxi mất đi do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu ?

1 điểm

B. Hô hấp

C. Quang hợp

A. Trao đổi khoáng

D. Thoát hơi nước

Câu 9. Dương xỉ sinh sản như thế nào?

1 điểm

A. Sinh sản bằng cách nảy chồi

B. Sinh sản bằng củ

D. Sinh sản bằng hạt

C. Sinh sản bằng bào tử

Câu 3. Vì sao nói “Tảo là thực vật bậc thấp” ?

1 điểm

D. Vì chúng sống trong môi trường nước.

A. Vì chúng không có khả năng quang hợp

B. Vì cơ thể chúng có cấu tạo đơn bào

C. Vì cơ thể chúng chưa có rễ, thân, lá thật sự.

Câu 1. Quả nào dưới đây là quả khô không nẻ ?

1 điểm

D. Đậu bắp

C. Quả bông

A. Đậu xanh

B. Đậu phộng

Câu 10. Rêu thường sống ở

1 điểm

C. nơi khô hạn.

A. môi trường nước.

D. môi trường không khí.

B. nơi ẩm ướt.

Câu 7. Phôi của hạt xoài có bao nhiêu lá mầm ?

1 điểm

D. 4

A. 3

B. 1

C. 2

Câu 8. Trong điều kiện thời tiết giá lạnh, khi gieo hạt người ta thường che chắn bằng nilon hoặc phủ rơm rạ. Việc làm trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự nảy mầm của hạt ?

1 điểm

D. Ánh sáng

B. Độ ẩm

C. Nhiệt độ

A. Độ thoáng khí

Câu 2. Hiện nay, các nhà khoa học đã phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trật tự :

1 điểm

C. Ngành – Bộ – Lớp – Họ – Chi – Loài.

D. Ngành – Chi – Bộ – Họ – Lớp – Loài.

B. Ngành – Lớp – Bộ – Chi – Họ – Loài.

A. Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài.

Câu 6. Loại cây nào dưới đây thường được trồng ven bờ biển để chắn gió và bão cát ?

1 điểm

B. Xương rồng

A. Xà cừ

C. Phi lao

D. Lim

20 tháng 2 2016

1/- Hoa tự thụ phấn: Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. Ví dụ: hoa lúa
-Hoa giao phấn: là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của hoa khác. Ví dụ hoa bắp (ngô), hoa mướp

Sau thụ tinh : quả do bầu nhụy biến đổi thành, hạt do noãn phát triển thành.
Một số cây khi quả hình thành vẫn còn giữ lại 1 bộ phận của hoa. Ví dụ như phần đài hoa vẫn còn lại trên quả của các loại cây: ổi, hồng, cà chua, ... ; phần đầu nhụy, vòi nhụy cũng được giữ lại ở quả :chuối, ngô, ...

- Phát tán nhờ gió: quả và hạt có cánh hoặc túm lông, nhẹ. VD: quả chò, bồ công anh,v..v.. 
- Phát tán nhờ động vật: quả và hạt có gai móc, là thức an của động vật. VD: quả ổi, quả ớt,v..v.. 
- Tự phát tán: giỏ quả tự nứt, hạt thông ra ngoài. VD: quả chi chi, quả nổ,v..v.. 
*Con người cũng có thể giúp cho quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi.

2/Hạt nảy mầm cần những điều kiện:nhiệt độ, độ ẩm, không khí thích hợp.

 Trong trồng trọt, muốn cho hạt nảy mầm cần phải làm: 

sau khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất úng thì phải tháo hết nước ngay

Phải làm đất tơi, xốp trước khi gieo hạt

Trời rét phải phủ rơm, rạ cho hạt đã gieo

Phải gieo hạt đúng thời vụ

Phải bảo quản tốt hạt giống

phải thiết kế thí nghiệm thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống:

Chọn một số hạt giống tốt : Chắc mẩy, không bị sâu mọt, sứt sẹo cho vào một cốc có lót bông ẩm còn cốc lót bông ẩm khác cho vào các hạt giống xấu như sâu mọt, bị mốc, bị lép, sứt sẹo…để tất cả vào chỗ mát (đủ nước,không khí và nhiệt độ thích hợp). Sau vài ngày thấy cốc có các hạt giống tốt nảy mầm nhiều hơn. Vì vậy: sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống

3/Môi trường sống của tảo: Sống ở nước trong các mương rãnh, ruộng lúa, chỗ nước đọng. Vì tảo chưa có rễ, thân, lá

;chúng không có rễ thân lá thực sự 

 

 

 

23 tháng 12 2016

Câu 1:

Giống nhau: đều có vỏ( biểu bì, thịt vỏ) và trụ giữa( Các bó mạch, ruột)

Khác nhau:

Rễ( miền hút):

Biểu bì có lông hút

Thịt vỏ không có diệp lục tố

Mạch gỗ xếp xen kẽ mạch rây thành một vòng

Thân non:

Biểu bì không có lông hút

Thịt vỏ có diệp lục tố

Mạch rây xếp thành vòng nằm ngoài vòng mạch gỗ

Câu 2:

  • Lá gồm: cuống và phiến, trên phiến có nhiều gân lá
  • Có 2 nhóm lá chính: lá đơn và lá kép

- Lá đơn: có cuống nằm ngay dưới chồi nách, mỗi cuống chỉ mang một phiến. Cả cuống và phiến rụng cùng lúc. ( Vd: lá bàng, lá cây dâu, lá mồng tơi,..)

-Lá kép: có cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con, mỗi cuống con chỉ mang 1 phiến( lá chét), chồi nách chỉ có ở cuống chính, không có ở cuống con. Thường thì lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau. (Vd: lá hoa hồng, lá phượng,..)

Câu 3:

  • Lá gồm: cuống và phiến, trên phiến có nhiều gân lá.

Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt hình dạng và kích thước khác nhau, là phận rộng nhất của lá giúp lá hứng được nhiều ánh sáng.

Có 3 kiểu gân lá: hình mạng, song song, hình cung

Có 2 nhóm lá chính: lá đơn và lá kép

  • Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng

Câu 4

  • Nước + khí cac bô nic →​ *trên mũi tên là ánh sáng, dưới mũi tên là chất diệp lục* Tinh bột + khí ôxi
  • Ý nghĩa của quang hợp: các chất hữu cơ và khí ôxi do quang hợp của cây xanh tạo thành cần cho sự sống của hầu hết tất cả các sinh vật trên sự sống này kể cả cong người

Câu 5:

Sơ đồ hô hấp:

  • Các chất hữu cơ + Khí ôxi → Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi nước
  • Hô hấp có ý nghĩa quan trọng với cây vì hô hấp tạo ra năng lượng cần cho các hoạt động sống của cây.

Câu 6:

  • Ngoài chức năng quang hợp, hô hấp, lá còn có chức năng thoát hơi giúp cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời
23 tháng 12 2016

câu 2: lá gồm 3 bộ phận: cuống , gân, phiến.

Lá có 2 loại là lá đơn và lá kép:

Lá đơn: cuống lá nằm dưới chồi nách, mỗi cuống mang một phiến lá.

VD:mồng tơi,...

Lá kép : mang một cuống chính phân nhiều cuống con, mỗi cuống mang 1 phiến lá gọi là lá chét.

VD:hoa hồng,...

Làm hộ mấy câu đề cương với akCâu 1: Quá trình phân bào được diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?Câu 2: Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền. Tại sao miền hút là miền quan trọng nhất của rễ.Câu 3: Nêu chức năng của các loại rễ biến dạng. Tại sao phải thu hoạch cây có rễ củ trước khi chúng ra hoaCâu 4: Neu các bộ phận...
Đọc tiếp

Làm hộ mấy câu đề cương với akhiuhiu

Câu 1: Quá trình phân bào được diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?

Câu 2: Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền. Tại sao miền hút là miền quan trọng nhất của rễ.

Câu 3: Nêu chức năng của các loại rễ biến dạng. Tại sao phải thu hoạch cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa

Câu 4: Neu các bộ phận của thân, có mấy loại thân. Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa củ gừng, su hào và khoai tây

Câu 5: Bấm ngọn tỉa cành có ích lợi gì? Những cây như thế nào thì bấm ngọn, tỉa cành, cho VD

Câu 6: Hãy nêu đặc điểm bên ngoài của lá, cách xếp lá trên cây có ý nghĩa gì? Nếu chức năng của các phần trong phiến lá

Câu 7: Quang hợp là gì? Vẽ sơ đồ quá trình quang hợp.

Thân non có màu xanh có tham gia quang hợp được không? Vì sao

Câu 8: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Nêu các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên

Câu 9: Thế nào là hoa đơn tính, thế nào là hoa lưỡng tính. Cho VD

Câu 10: Không có cây xanh thì không có sự sống trên Trái Đất . Đúng không? Tại sao

Thêm 2 câu nữa nha!

1* Câu 2 (SGK,T82)

2*Câu 1 (SGK, T95)

17
19 tháng 12 2016

1.Quá trình phân chia tế bào diễn ra: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia và một vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

ý nghĩa : Giúp cây sinh trưởng và phát triển.

19 tháng 12 2016

2.Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì: Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan. Có ruột chứa chất dự trữ.

 

Câu 1:lá có những đặc điểm bên ngoài và sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh sáng?Câu 2: Cấu tạo bên trong của phiến lá gồm những bộ phận nào , chức năng của mỗi bộ phận là gì? Vì sao ở rất nhiều lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?Câu 3:Viết Sơ đồ tóm tắt của quang hợp? Phát biểu khái niệm quang hợp? Cho biết nguyện liệu tham gia và sảm phẩm tạo...
Đọc tiếp

Câu 1:lá có những đặc điểm bên ngoài và sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh sáng?

Câu 2: Cấu tạo bên trong của phiến lá gồm những bộ phận nào , chức năng của mỗi bộ phận là gì? Vì sao ở rất nhiều lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?

Câu 3:Viết Sơ đồ tóm tắt của quang hợp? Phát biểu khái niệm quang hợp? Cho biết nguyện liệu tham gia và sảm phẩm tạo thành của quá trình quang hợp? tại sao nói không có cây xanh thì không có sự sống trên Trái Đất?

Câu 4: vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng với cây?

Câu 5: Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có y nghĩa quan trọng đối với cây?

Câu 6: Lá có những loại biến dạng nào, cho ví dụ? Chức năng của từng loại lá biến dạng?

cảm ơn vì đã giúp đỡ ^ ^

4
1 tháng 12 2016

câu 6 : là có những loại biến dang sau:

- lá biến thành gai.vd: xương rồng, gai bàn chải,... chức năng: giảm sự thoát hơi nước cho cây trong điều kiện cây ở nơi khô hạn như xương rồng ở sa mạc.

- lá biến thành tua cuốn.vd: đậu hà lan, bầu, bí , mướp, khổ qua,...chức năng: giúp cây leo lên, trèo lên.

- lá vảy.vd: dong ta ( hoàng tinh), riềng , gừng ,nghệ,...chức năng:bảo vệ chồi.

- lá dự trữ.vd: củ hành, tỏi,hoa mười giờ, củ nén, nha đam, chuối...chức năng: dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.

-lá bắt mồi.VD: bèo đất, nắp ấm....chức năng: bắt mồi và tiêu hóa mồi.

nhiêu đây thôi.... mik bấm mỏi tay quá r... bữa nào mik sẽ ghi tiếp.leu

 

 

Câu 4: Trả lời:

- Hô hấp là cây lấy khí oxi để phân giải chất hữu cơ sản ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước.

- Hô hấp có ý nghĩa quan trọng là vì hô hấp sản ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cây.


 

24 tháng 12 2016

Câu 6:

- Nước + cacbonic (trong điều kiện có ánh sáng và diệp lục của lá) => tinh bột + oxi
- Khái niệm đơn giản về quang hợp: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục và năng lượng ánh sáng mặt trời, sử dụng nước và khí cacbonic chế tạo ra tinh bột đông thời nhả khí oxy.

Ý nghĩa: Là nguồn duy nhất để tạo ra năng lượng nuôi sống tất cả sinh vật trên Trái Đất; bù đắp lại những chất hữu cơ đã tiêu hao trong quá trình sống; cân bằng khí CO2 và O2 trong không khí; quang hợp liên quan đến mọi hoạt động sống kinh tế của con người.
Có thể phân chia vai trò của quang hợp ra làm ba mảng chính:
Tổng hợp chất hữu cơ: thông qua quang hợp, cây xanh tạo ra nguồn chất hữu cơ là tinh bột là đường glucozo.
Tích luỹ năng lượng: mỗi năm, cây xanh tích lũy một nguồn năng lượng khổng lồ.
Điều hoà không khí: cây xanh khi quang hợp giúp điều hoà lượng hơi nước, CO2 và O2 trong không khí, góp phần điều hoà nhiệt độ không khí.

câu 1:lập bảng 3 cột với tiêu đề lần lượt là: sinh vật sống;đã từng sông,nhưng giờ đã chết;ko sống.câu 2:tại một thời điểm, vật sống có thể ko thể hiện đầy đủ cả 7 đặc điểm.(Hình đầm sen)a)tại thời điểm này,em đangn thể hiện đặc điểm nào?giải thích câu trả lời của emb)bông hoa sen đang thể hiện đặc điểm nào?(ghi chú: Hoa hình thành hạt để sinh sản)câu 3:một chiếc...
Đọc tiếp

câu 1:lập bảng 3 cột với tiêu đề lần lượt là: sinh vật sống;đã từng sông,nhưng giờ đã chết;ko sống.

câu 2:tại một thời điểm, vật sống có thể ko thể hiện đầy đủ cả 7 đặc điểm.(Hình đầm sen)

a)tại thời điểm này,em đangn thể hiện đặc điểm nào?giải thích câu trả lời của em

b)bông hoa sen đang thể hiện đặc điểm nào?

(ghi chú: Hoa hình thành hạt để sinh sản)

câu 3:một chiếc ô tô có bộ phận cảm biến nên có thể phát hiện ra những vật xung quanh chúng,giúp lái xe dừng hoặc bật đèn tự đọng khi trời tối

a)chiếc ô tô giống với sinh vật sống như thế nào?

b)điều gì khiến chiếc xe khác với cơ thể sống?

câu 4:

STT Cơ thể Vai trò trong tự nhiên và trong đời sống

Động vật Thực vật Trong tự nhiên Trong đời sống

1 ................ ...................... ................................. ................................

2 .................. ......................... .................................. ................................

3

4

5

câu 5: trả lời câu hỏi

a)lấy ví dụ minh họa cho các động vật sống ở mặt đất,trong lòng đất,trong nước

b)con người thuộc động vật hay thực vật?

c) nêu đặc điểm đặc trưng của cấp cơ thể.phân biệt cấp cơ thể với cấp tế bào.

câu 6; vai trò của thực vật,động vật đối với đời sống con người.

câu 7: tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn?

2
20 tháng 1 2019

bài dài quá ,choán oho

18 tháng 3 2019

bạn gửi câu hỏi liền thế này khó trả lời lắm, viết tách ra làm nhiều câu hỏi nhìn cho dễ

30 tháng 4 2016

Câu 1: 

Sự sinh sản và chu trình phát triển cá thể của Rêu được đặc trưng bởi sự xen kẻ của thể bào tử và thể giao tử, hai giai đoạn rất khác nhau với nhiều phương diện: di truyền, các đặc tính hình thái, cấu tạo, thời gian sống, bản chất các tế bào được phát tán (các bào tử, hay các giao tử). Do đó, chu kì này có đặc tính lưỡng di truyền và khác hình thái. Đối với Rêu, thể giao tử chiếm ưu thế so với thể bào tử (Đơn - Lưỡng bội). Thể bào tử và thể giao tử còn khác nhau bởi số lượng nhiễm sắc thể của nhân tế bào. Thể bào tử 2n luôn luôn có số lượng nhiễm sắc thể gấp đôi thể giao tử (n). Điều này là hệ quả của một sự kiện, các bào tử của Rêu luôn luôn là bào tử giảm nhiễm, nguyên tản sợi và thân có lá của Rêu là đơn bội, trong khi đó thể sinh túi của Rêu là lưỡng bội, bởi vì chúng do hợp tử tạo ra, do thụ tinh của giao tử đực (n) và giao tử cái (n). Chu kì phát triển cá thể của Rêu là lưỡng di truyền nghĩa là chúng thuộc về đơn - lưỡng bội (haplodiplophase), trong đó pha n xen kẻ với pha 2n, chứ không phải chỉ có pha lưỡng bội tất yếu, được đặc trưng cho loài, mà còn có pha đơn bội được tách ra từ pha lưỡng bội (hình 2)

Thể giao tử của ngành Rêu

Ở Rêu và đa số ngành Rêu, cây sinh dưỡng có thân và lá hình thành các túi giao tử ([link]). Trên các nguyên tản sợi được tạo ra do sự nẩy mầm của các bào tử giảm nhiễm, sẽ hình thành các chồi rêu có lá [lớp Rêu hoặc Địa tiền có lá (Calobryales, bộ Rêu vảy ...)] hay chỉ hình thành dạng tản (lớp Rêu sừng, Địa tiền tản ...) Đến thời kỳ sinh sản, tất cả chúng đều mang túi giao tử, vì vậy tất cả chúng thuộc về thể giao tử. Ở Rêu, thông thường là các đẳng bào tử thì hình thành thể giao tử lưỡng tính hay đơn tính cùng gốc, hoặc là các đồng bào tử (trong túi bào tử có 50% đồng bào tử đực, 50% đồng bào tử cái) nẩy mầm cho các cây Rêu đơn tính. Ở Rêu cũng có dị bào tử (Macromitrium - Bộ Rêu), nhưng bào tử bé và bào tử lớn ở trong cùng một túi bào tử. Bào tử bé hình thành thể giao tử đực và bào tử lớn nẩy mầm cho thể giao tử cái.

48902
Cây Rêu có túi noãn ngọn và túi noãn bên
Túi noãn ở ngọn chồi (Mnium affine) bên trái, túi noãn ở ngọn chồi bên (Hypnum triquetrum) bên phải

Các túi giao tử

Các túi tinh và các túi noãn của Rêu còn là những túi giao tử tiêu biểu. Sự phát triển của chúng, được thực hiện từ một tế bào ở bề mặt và nó trải qua sự phân chia ngang. Tế bào con ở dưới là khởi đầu cho cuống túi giao tử và tế bào bên trên là khởi sinh túi tinh hay bụng túi noãn. Trong cả hai trường hợp, tế bào này phân chia cho ba tế bào vách và một tế bào trung tâm của túi tinh hay túi noãn.

Túi tinh: Trong khi túi tinh đang hình thành, các tế bào phía ngoài vách phân cắt dọc và ngang, từ đó mà hình thành vách một lớp, trong khi đó tế bào trung tâm sinh ra mô sinh tinh mà mỗi tế bào của chúng biến đổi thành giao tử đực ([link]).

48901
Sự hình thành và phát triển túi tinh của loài Calobryum blumei (Jungermanniales)
A.- E: Các lát cắt dọc; F và G các lát cắt ngang tương ứng với B và C; H= tinh trùng

- Túi noãn: Sự phân chia các tế bào phía ngoài là khởi đầu cho vách nhiều lớp của bụng túi noãn và một lớp cổ gồm năm tầng, mỗi tầng bốn tế bào. Tế bào bụng phân cắt thành một tế bào ở dưới, khởi đầu cho tế bào noãn cầu và tế bào bụng của rãnh cổ túi noãn và một tế bào bên trên hình thành nhiều tế bào chồng lên nhau của rãnh cổ túi noãn. Kích thước cổ và rãnh túi noãn giảm đều đặn từ Rêu đến Quyết, thực vật Tiền hạt, Hạt trần và tất cả thực vật có túi noãn tiêu biểu. Khi noãn cầu chín, các vách của tế bào rãnh gel hoá. Sự hấp thụ nước từ bên ngoài, làm cổ túi noãn phồng lên và làm tách ra 4 tế bào tầng cuối của cổ túi noãn, vì vậy, để lộ ra lỗ mở, cho phép giao tử đực đi vào thụ tinh với noãn cầu ([link])

 

48903
Sự hình thành và phát triển túi noãn của loài Calobryum blumei ( Jungermanniales)
A- E= Các lát cắt dọc; F và G các lát cắt ngang ở cổ và bụng túi noãn

 

Ảnh kính hiển vi trình bày túi noãn của loài Marchantia polymorpha (Marchantiales) ở giữa các sợi bên. Chú ý có bao chung bao xung quanh gốc bụng của túi noãn này.

Sự thụ tinh

Trong quá trình thụ tinh đơn, một giao tử đực và một giao tử cái kết hợp với nhau để hình thành hợp tử. Nếu tinh trùng và noãn cầu được sinh ra từ cùng một cá thể mà kết hợp với nhau thì gọi là tự thụ tinh và được gọi là thụ tinh chéo, nếu cá thể đực cung cấp tinh trùng, cá thể cái sinh ra noãn cầu. Rêu thụ tinh đơn nhờ nước. Chỉ cần có một màng mỏng nước cũng đủ cho tinh trùng bơi lội từ túi tinh đến túi noãn, để thụ tinh với noãn cầu. Quảng đường bơi lội của tinh trùng có thể tương đối dài đối với các loài khác gốc của Rêu. Các cây đực và cây cái không bắt buộc ở cạnh nhau. Nước có vai trò chủ yếu trong sinh sản hữu tính của Rêu, bởi vì nước tham gia vào sự mở của các túi tinh và cổ túi noãn, nhưng cũng là môi trường cần thiết cho sự di chuyển của tinh trùng. Saccharoza là chất hoá học chủ yếu khuyếch tán từ các chất nhầy của cổ túi noãn mở, có vai trò trong sự định hướng cho tinh trùng đến với noãn cầu không có vách xenluloza bao bọc và nhân của tinh trùng kết hợp nhân của noãn cầu (noãn giao), tạo thành hợp tử và nó được bao bọc bởi vách xenluloza và không trải qua pha nghỉ, hợp tử phát triển ngay để thành phôi.

Thể sinh túi của Rêu

Sau khi kết hợp noãn cầu với tinh trùng, hợp tử được hình thành và phát triển ngay ở trong túi noãn, không có pha nghỉ. Phôi phát triển sâu vào đỉnh thân mang lá, vì vậy, phôi kí sinh trên thể giao tử. Phôi phát triển thành thể sinh túi bao gồm chân, cuống mảnh và túi bào tử có đội mũ ([link]).

Thể sinh túi. Thể sinh túi khi đã được cấu tạo đầy đủ như trên, thì sự sinh trưởng của nó dừng lại. Thể sinh túi chính là một trục trần không có lá và được chia ra làm 5 phần kể từ gốc lên ngọn như sau: ([link]).

48900
Thể sinh túi của Rêu trưởng thành và mũ của nó
Bên trái, thể sinh túi trưởng thành (su=giác mút); p=cuống; ap=mõm; op = nắp, cf= mũ; s=túi mang bào tử ; cl= trụ giữa ) Bên phải chi tiết của túi bào tử cắt dọc (cl=trụ giữa;s= túi mang bào tử, par=mô mềm bao quanh trụ trung tâm với các lỗ hổng (lac); ep=biểu bì; pr = răng của vành lông; op = nắp
  • Chân phôi (giác mút) ghép trên đỉnh ngọn của thân mang lá (bao nhỏ ).
  • Cuống có thể có tế bào dẫn truyền, nhưng không phải là mô dẫn thực sự, không có ống rây.
  • Mấu lồi có thể phân biệt được ít nhiều tuỳ theo các loài, đó là đỉnh cuống phình ra để mang túi bào tử.
  • Túi bào tử
  • Nắp đậy. Túi bào tử và nắp đậy được bao phủ bởi mũ đội, có nguồn gốc từ phần trên của bụng túi noãn.

Túi bào tử ([link]). Kể từ ngoài vào trong, túi bào tử bao gồm:

  • Biểu bì có lỗ khí.
  • Mô mềm diệp lục bao quanh trụ trung tâm, thường có các lỗ khuyết.
  • Mô mềm trung tâm sản sinh ra vòng mô sinh bào tử cấu thành các tế bào mẹ bào tử 2n mà chúng trải qua sự phân bào giảm nhiễm để tạo ra các bào tử; lúc bào tử chín, vòng mô sinh bào tử trở thành một khoang túi bào tử nằm giữa thành túi bào tử và trục trung tâm.
  • Trụ trung tâm là trục bất thụ

Chu trình phát triển cá thể của Rêu lông (Polytrichum)

Trong túi bào tử có hai loại đồng bào tử đực và cái. Đồng bào đực nảy mầm cho nguyên tản sợi đực để hình thành cây Rêu đực, đồng bào tử cái nẩy mầm cho nguyên tản sợi cái để hình thành cây Rêu cái ([link])

48904
Chu trình phát triển cá thể của Rêu lông (Polytrichum)

a. Thể giao tử đực; al. bào tử đực nầy mầm; a2. Nguyên tản sợi đang phát triển; a3. Thể giao tử trước; asz. Phần nguyên tản sợi có lục lạp; T1. Rễ giả; ru. Chồi; a4. Thể giao tử thực đực; a5. Túi tính chứa mô sinh giao tử; a6. Túi tinh chín với các tinh trùng; b. Thể giao tử cái; b1. bào tử cái nầy mầm; b2. mầm nguyên tản sợi; b3. Thể giao tử trước; b4. Thể giao tử thực; b5. Túi noãn với noãn cầu; b6. Túi noãn chín với noãn cầu; c. Hợp tử lưỡng bội bắt đầu phân chia; d,e. phôi phát triển trong túi noãn; f. Thể bào tử (S); f1. Phần cuối của thể giao tử; f2. Phần trục của thể bào tử; f3. Mũ còn non; g,h. Thể bào tử phát triển trong các giai đoạn khác nhau, K = mủ già

 

Câu 2: 

+ Giống nhau:

-        Cq sinh dưỡng: Rễ, thân, lá -> Môi trường sống: ẩm ướt

-        Cách thức sinh sản: Hữu tính, quá trình sinh sản cần nước

+ Khác nhau:

-        Dương xỉ:    Lá non phủ lông trắng, uốn cong

 Lá già duỗi thẳng, phiến lá xẻ thùy hình lông chim

-        Phân biệt rêu và dương xỉ

Rêu: - Rễ giả

- Thân chưa có mạch dẫn

- Lá cấu tạo đơn giản, chỉ có 1 lớp tế bào

- Sống nơi có độ ẩm ướt cao

- Có cây ♂ và cây ♀ riêng

Dương xỉ: - Rễ thật

- Thân có mạch dẫn

- Phiến lá xẻ thùy, hình lông chim

- Sống nơi râm mát, cần ít độ ẩm hơn

- Không có cây ♂ và cây ♀ riêng.

30 tháng 4 2016

Câu 1 :

Cây rêu → Túi bào tử → Bào tử nảy mầm → Cây rêu con → Cây rêu

Câu 2 :

* Giống : Đều có rễ , thân , lá ,có màu xanh .

* Khác :

Rêu : rễ giả , thân , lá  chưa có mạch dẫn , chưa có sự phân nhánh , lá nhỏ , không có gân lá → Cấu tạo đơn giản.

Dương xỉ : Rễ thật , có mạch dẫn , rễ , thân , lá đa dạng , phong phú → Cấu tạo phức tạp.

Câu 3 :

Cây thông  → Nón đực → Túi phấn → Hạt phấn → Tinh trùng →

                                                                                                        → Hợp tử → Hạt → Cây thông.

                  → Nón cái → Lá noãn nở → Noãn → Noãn cầu →

Câu 4 :

Đặc điểm xếp cây thông vào nhóm thực vật hạt trần : Hạt nằm trên lá noãn nở ( hạt trần ).

Câu 5 :

Đặc điểmCây 2 lá mầmCây 1 lá mầm
Kiểu rễRễ cọcRễ chùm
Kiểu gân láGân lá hình mạngGân song song hoặc hình cung
Số cách hoaCó 5 hoặc 4 cánh

Có 6 hoặc 3 cánh

Dạng thânđa dạng ( thân leo ,...)Chủ yếu là thân  cỏ
Số lá mầmPhôi có 2 lá mầmPhôi có 1 lá mầm

Câu 6 :

- Thực vật điều hòa khí hậu.

- Thực vật bảo vệ nguồn nước.

- Thức vật giúp chống lũ lụt , xói mòn,...

- Thực vật làm nhà ở , thức ăn cho động vật .

- Thực vật cung cấp thức ăn , nguyên liệu , dược liệu ,... cho con người.

Câu 1 : Vì sao tảo lục có khả năng quang hợp ?A. Vì tảo lục có lục lạp B. Vì tảo lục có màng tế bàoC. Vì tảo lục có nhânD. Vì tảo lục có chất tế bàoCâu 2 : Điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì ?1. Màng tế bào 2. Chất tế bào3. Nhân ( ở tế bào nhân thực ) hoặc vùng nhân ( ở tế bào nhân sơ )A. 2 và 3B. 1 và 2C. 3D. 2Câu 3 : Nhận định nào sai khi nói về giới...
Đọc tiếp

Câu 1 : Vì sao tảo lục có khả năng quang hợp ?

A. Vì tảo lục có lục lạp 

B. Vì tảo lục có màng tế bào

C. Vì tảo lục có nhân

D. Vì tảo lục có chất tế bào

Câu 2 : Điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì ?

1. Màng tế bào 

2. Chất tế bào

3. Nhân ( ở tế bào nhân thực ) hoặc vùng nhân ( ở tế bào nhân sơ )

A. 2 và 3

B. 1 và 2

C. 3

D. 2

Câu 3 : Nhận định nào sai khi nói về giới động vật ?

A. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực 

B. Có khả năng di chuyển

C. Cấu tạo cơ thể đa bào

D. Sống tự dưỡng 

Câu 4 : Vi khuẩn thuộc Giới nào sau đây ?

A. Giới Động vật

B. Giới Thực vật

C. Giới Khởi sinh 

D. Giới Nguyên sinh

Câu 5 : Bệnh nào sau đây có thể dùng kháng sinh để điều trị ?

A. Sởi 

B. Cảm cúm 

C. Tiêu chảy 

D. Thủy đậu

Câu 6 : Lục lạp chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật ?

A. Nhân

B. Chất tế bào 

C. Vách tế bào

D. Màng sinh chất 

Câu 7 : Theo Whittaker phân loại thì có bao nhiêu giới sinh vật ?

A. 4

B. 7

C. 5

D. 6

Câu 8 : Biểu hiện không có của người bị bệnh sốt xuất huyết là:

A. Sốt,xuất huyết,rối loạn đông máu

B. Đau sau đáy mắt, nôn

C. Rét run từng cơn

D. Đau đầu , sốt cao , phát ban

 

2
25 tháng 12 2021

1.a

2.c

3.a

4.c

5.ko bít sorry

6.b

7.c

8.d

Chúc bạn noel dui dẻ

25 tháng 1 2022

Câu 1 : Vì sao tảo lục có khả năng quang hợp ?

A. Vì tảo lục có lục lạp 

B. Vì tảo lục có màng tế bào

C. Vì tảo lục có nhân

D. Vì tảo lục có chất tế bào

Câu 2 : Điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì ?

1. Màng tế bào 

2. Chất tế bào

3. Nhân (ở tế bào nhân thực) hoặc vùng nhân (ở tế bào nhân sơ)

A. 2 và 3

B. 1 và 2

C. 3

D. 2

Câu 3 : Nhận định nào sai khi nói về giới động vật ?

A. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực 

B. Có khả năng di chuyển

C. Cấu tạo cơ thể đa bào

D. Sống tự dưỡng 

Câu 4 : Vi khuẩn thuộc Giới nào sau đây ?

A. Giới Động vật

B. Giới Thực vật

C. Giới Khởi sinh 

D. Giới Nguyên sinh

Câu 5 : Bệnh nào sau đây có thể dùng kháng sinh để điều trị ?

A. Sởi 

B. Cảm cúm

C. Tiêu chảy 

D. Thủy đậu

Câu 6 : Lục lạp chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật ?

A. Nhân

B. Chất tế bào

C. Vách tế bào

D. Màng sinh chất 

Câu 7 : Theo Whittaker phân loại thì có bao nhiêu giới sinh vật ?

A. 4

B. 7

C. 5

D. 6

Câu 8 : Biểu hiện không có của người bị bệnh sốt xuất huyết là:

A. Sốt, xuất huyết, rối loạn đông máu

B. Đau sau đáy mắt, nôn

C. Rét run từng cơn

D. Đau đầu, sốt cao, phát ban

14 tháng 11 2016

2. hấp của sinh vật nhiều hoạt động sống của con người đều thải ra cacbonic vào không khí, nhưng sao tỉ lệ chất khí này trong không khí nhìn chung không tăng ?

Khi quang hợp, cây xanh lấy vào cacbonic do hấp của các sinh vật khác thải ra, cũng như hoạt động sống của con người nên góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí này trong không khí.

14 tháng 11 2016

3.Các chất hữu do quang hợp của cây xanh chế tạo ra đã được những sinh vật nào sử dụng ?

Hầu hết các loài động vật con người đều thể sử dụng trực tiếp chất hữu của cây xanh làm thức ăn hoặc gián tiếp thông qua các động vật ăn thực vật.

13 tháng 11 2016

6.Cấu tạo tế bào cơ bản giống nhau gồm:
-Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
-Màng sinh chất bao bọc ngoài chất tế bào.
-Chất tế bào là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá),…
Tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào:
-Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
-Ngoài ra tế bào còn có không bào: chứa dịch tế bào.

 

18 tháng 11 2016

Câu 3:+ Giống nhau
- Đều có biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ và ruột
- Biểu bì, thịt vỏ, ruột đều cấu tạo từ tế bào
+ Khác nhau
* Thân non không có lông hút, còn rễ có lông hút
* Mạch rây và mạch gỗ ở thân non xếp thành vòng bó mạch, trong khi đó mạch rây và mạch gỗ ở rễ xếp xen kẽ nhau

P/s: Bạn hãy xem phần ghi nhớ ở SGK và các hình vẽ, nó sẽ giúp ích cho bạn nhiều đấy