Câu 1: Từ ngữ nào dưới đây chứa từ “lá” mang nghĩa gốc?
A. lá phổi B. lá gan C. lá thư D. lá sung
Câu có từ in đậm mang nghĩa gốc. |
|
Câu có từ in đậm mang nghĩa chuyển. |
|
Câu 18: Hãy xếp các câu sau vào nhóm thích hợp.Cây đa đầu làng toả bóng mát cho chúng em chơi đùa. |
Những chú chim hải âu đang đậu trên mũi tàu. |
Quả na chín đã mở mắt. |
Thu được tận măt nhìn thấy chú hươu cao cổ trong buổi đi chơi ở sở thú. |
Bà để dành cho bé quả na ngọt lịm. |
Ngoài sân, bà đang quét lá rụng. |
Câu có từ in đậm mang nghĩa gốc. |
|
Câu có từ in đậm mang nghĩa chuyển. |
|
Câu 19: Hãy xếp các câu sau vào nhóm thích hợp.Chúng tôi đã có cơ hội được đến thăm mũi đất Cà Mau |
Hôm qua, Xuân bị ngã gãy tay. |
Ánh hoàng hôn nhuộm hồng mặt biển. |
Bạn Nhung là học sinh đứng đầu lớp về kết quả học tập. |
Mắt bà đỏ hoe, hấp háy. |
Bé Bin đang tuôi tập nói, tập đi, cái đầu lúc nào cũng lắc lắc rất đáng yêu. |
Câu có từ in đậm mang nghĩa chuyển. |
|
Câu có từ in đậm mang nghĩa gốc. |
|
Câu 20: Hãy xếp các câu sau vào nhóm thích hợp.Em vừa tham gia cuộc thi chạy bền của trường. |
Cụ bà đã đi từ hôm qua rồi. |
Sau cơn mưa, con đường trở nên lầy lội, khó đi. |
Em bé tròn xoe đôi mắt nhìn mọi người xung quanh. |
Mẹ ốm nên nó phải chạy tiền mua thuốc |
May quá, chiếc xe đứng lại rồi. |
Câu 21:. Phân tích nghĩa của từ "mắt" trong các câu sau và xác định đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển:
a. Mắt em bé rất to và sáng.
b. Mắt bão đang tiến vào đất liền.
c. Chiếc kim này có mắt rất nhỏ.
Câu 22. Từ "đầu" có nghĩa như thế nào trong các câu sau? Hãy phân tích từng nghĩa:
a. Đầu của em bé rất tròn.
b. Anh ấy đứng đầu lớp.
c. Họp đầu năm học.
Câu 23. Giải thích nghĩa của từ "chạy" trong từng câu và cho biết đó có phải từ đa nghĩa không:
a. Bé chạy rất nhanh.
b. Đồng hồ chạy đúng giờ.
c. Công ty chạy theo lợi nhuận.
Câu 24. Từ "tay" mang nghĩa gì trong mỗi câu sau:
a. Tay của mẹ gầy guộc.
b. Cô ấy là tay chơi piano chuyên nghiệp.
c. Anh ấy có tay nghề cao trong xây dựng.
Câu 25. Phân tích nghĩa của từ "lửa" trong các câu sau:
a. Lửa cháy rừng rực trong bếp.
b. Lửa giận bốc lên mặt.
c. Lửa nhiệt huyết tuổi trẻ.
Câu 26. Từ "mũi" mang những nghĩa nào trong các trường hợp sau:
a. Mũi của em bé rất xinh.
b. Mũi tên bay rất nhanh.
c. Mũi đất Cà Mau.
Câu 27. Từ "chạy" có những nghĩa nào trong các câu sau?
a. Em bé chạy rất nhanh.
b. Đồng hồ chạy sai giờ.
c. Cô ấy chạy chữa cho mẹ ở bệnh viện.
Câu 28. Phân biệt nghĩa của từ “lạnh” trong các câu sau:
a. Nước đá rất lạnh.
b. Anh ta là người rất lạnh lùng.
Câu 29. Từ “cao” có những nghĩa nào trong các câu sau?
a. Cái cây này cao 5 mét.
b. Mức sống ở đây rất cao.
c. Anh ấy có học vấn rất cao.
----------------------------------------------------------------------
Bài 1. Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu sau đây để có được những câu văn hoàn chỉnh về cấu tạo và ý nghĩa.
a) Nơi nông dòng ai đã cẩn thận đặt những phiến đá lớn cách đều từng bước đi nơi sâu hơn vầu quây tròn ôm đá thành từng trục cần đón những thân cau già dẻo dai chắc chắn.
b) Đối với quần áo may bằng vải tơ tằm tơ lụa sợi ni lông bạn nên
phơi chỗ râm mát.
c) Tất cả những sắc xanh non tơ ấy in trên nền xanh sẫm đậm đặc của những tán lá già của những cây quéo cây vải cây dâu da cây chùm bao...
d) Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời.
Bài 2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a) Dọc theo những con đường mới đắp, vượt qua những chiếc cầu gỗ bắc qua
con suối, từng tốp nam nữ thanh niên thoăn thoắt gánh lúa về sân phơi.
b) Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng - những màu vàng rất
khác nhau.
c) Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ.
d) Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
e) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.
f) Đằng cuối bãi, tiến lại hai cậu bé con
Câu 1.
Từ “lá” mang nghĩa gốc (lá – phần phụ của cây, mọc ở cành): D. lá sung.
Câu 18.
Giả sử mỗi câu được in đậm ở từ khoá như sau (các từ khoá được bôi đậm trong bài gốc):
Câu 19.
Giả sử từ in đậm trong mỗi câu là:
Câu 20.
Từ in đậm trong mỗi câu (giả sử) là:
Câu 21.
Phân tích nghĩa của từ “mắt” và xác định đâu là nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển
Câu 22.
Từ “đầu” có nghĩa như thế nào trong các câu sau? Hãy phân tích từng nghĩa.
Câu 23.
Giải thích nghĩa của từ “chạy” trong từng câu và cho biết đó có phải là từ đa nghĩa không.
→ “chạy” ở đây có ít nhất ba nghĩa:
Kết luận: “chạy” là từ đa nghĩa.
Câu 24.
Từ “tay” mang nghĩa gì trong mỗi câu sau?
Câu 25.
Phân tích nghĩa của từ “lửa” trong các câu sau:
Câu 26.
Từ “mũi” mang những nghĩa nào trong các trường hợp sau:
Câu 27.
Từ “chạy” có những nghĩa nào trong các câu sau?
→ “chạy” ở đây cũng đa nghĩa như đã phân tích ở Câu 23.
Câu 28.
Phân biệt nghĩa của từ “lạnh” trong các câu sau:
Câu 29.
Từ “cao” có những nghĩa nào trong các câu sau?
Bài 1. Điền dấu phẩy cho các câu sau để đảm bảo câu hoàn chỉnh về cấu tạo và ý nghĩa
a)
Giải thích dấu phẩy:
b)
Giải thích:
c)
Giải thích:
d)
Giải thích:
Bài 2. Xác định chủ ngữ (S), vị ngữ (V), trạng ngữ (TT) trong các câu sau
a)
b)
c)
Đây là câu rút gọn (không có động từ rõ ràng), giữ nguyên cấu trúc phẩm chất:
d)
e)
f)
Tóm tắt ngắn gọn (chỉ nêu đáp án chính):
Đáp án đã được trình bày ngắn gọn, riêng từng mục theo yêu cầu.
Chúc bạn học tốt!