Câu 1: Trong câu: “Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Trong câu: “Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu.” có mấy động từ?

 A. 1 động từ         C. 2 động từ

B. 3 động từ          D. 4 động từ

Câu 2: Trong đoạn thơ sau, những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng?

"Sông được lúc dềnh dàng

Chim bắt đầu vội vã

Có đám mây mùa hạ

Vắt nửa mình sang thu."

(Hữu Thỉnh)

A. Nhân hoá      C. So sánh và nhân hóa

B. So sánh          D. Không có biện pháp nghệ thuật

Câu 3: Từ “xanh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?

 A. Mặt xanh như tàu lá.

B. Xanh kia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này? (Đoàn Thị Điểm)

C. Vào vườn hái quả cau xanh

 D. Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển Bổ ra làm sáu, mời anh xơi trầu Xanh trời xanh của những ước mơ (Ca dao) (Tố Hữu)

 Câu 4: Câu nào dưới đây được đặt dấu gạch chéo ( / ) đúng vị trí để phân cách chủ ngữ và vị ngữ?

A. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích rực lên / sặc sỡ.

B. Những chiếc nấm / to bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ.

C. Những chiếc nấm to / bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ.

D. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích / rực lên sặc sỡ.

Câu 5: Các vế trong câu ghép: “Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.” có quan hệ với nhau như thế nào?

 A. Quan hệ điều kiện - kết quả

 B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả

C. Quan hệ tương phản

D. Quan hệ tăng tiến

 Câu 6: Câu nào dưới đây là câu kể Ai là gì? có đại từ làm chủ ngữ?

 A. Tôi nhìn con cười trong hai hàng nước mắt.

B. Chị sẽ là chị của em mãi mãi.

C. Tôi chẳng cần làm lụng gì nữa.

D. Một mùa xuân mới lại đến.

Câu 7 : Trong đoạn văn: “Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy.”, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả lá phượng–

A. So sánh          C. So sánh và nhân hóa

B. Nhân hóa        D. Điệp từ

Câu 8 : Câu : “Ồ, bạn Lan thông minh quá!” bộc lộ cảm xúc gì ?

A. Thán phục        C. Đau xót

B. Ngạc nhiên         D. Vui mừng

Câu 9 : Câu nào là câu khiến ?

A. Mẹ về rồi.                                       C. Mẹ về nhé, mẹ !

 B. Mẹ đã về chưa ?                             D. A, mẹ về ! .

Câu 10 : Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích ?

A. Vì muốn đạt kết quả tốt, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.

B. Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.

C. Vì rét, những cây hoa trong vườn sắt lại.

D. Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.

 Câu 11 : Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa ?

A. Mênh mông - chật hẹp

B. Vạm vỡ – còi cọc

C. Mạnh khoẻ - yếu ớt

 D. Vui tươi - buồn bã

Câu 12 : Nhóm từ nào dưới đây là từ ghép ?

A.   Mây mưa, râm ran, lanh lảnh, chầm chậm

B. Lạnh lẽo, chầm chậm, thung lũng, vùng vẫy.

 C. Máu mủ, mềm mỏng, máy may, mơ mộng.

      D. Bập bùng, thoang thoảng, lập lòe, lung linh.

     Câu 13 : Dấu hai chấm trong câu: “Xoài có nhiều loại: xoài thanh ca, xoài     tượng, xoài cát.” có tác dụng gì ?

     A. Báo hiệu một sự liệt kê.

B. Để dẫn lời nói của nhân vật

C. Báo hiệu bộ phận đứng trước giải thích cho bộ phận đứng sau.

D. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước

Câu 14 : Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình” ?–

 A. Thái bình, thanh thản, lặng yên.

 B. Bình yên, thái bình, hiền hoà.

 C. Thái bình, bình thản, yên tĩnh.

 D. Bình yên, thái bình, thanh bình.

 Câu15 : Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?

 A. Các bạn không nên đánh nhau.

 B. Bác nông dân đánh trâu ra đồng

 C. Sáng nào, bố cũng đánh thức em dậy tập thể dục.

D. Các bạn không nên đánh đố nhau.

 Câu 16 : Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu ?

A. Bánh bèo, bánh chưng, bánh trái.     C. Xe máy, xe điện, xe cộ.

B. Bánh trái, quần áo,  bàn ghế.            D. Áo ba lỗ, áo bông, áo quần.

Câu 17: Từ nào dưới đây có tiếng “đồng” không có nghĩa là “cùng”?

 A. Đồng hương                C. Đồng nghĩa      

 B. Thần đồng                     D. Đồng chí

Câu 18: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?

 A. Leo - chạy                     C. Luyện tập - rèn luyện

B. Chịu đựng - rèn luyện     D. Đứng - ngồi

Câu 19: Dòng nào dưới đây nêu đúng quy định viết dấu thanh khi viết một tiếng ?

A. Ghi dấu thanh trên chữ cái ở giữa các chữ cái của phần vần

B. Ghi dấu thanh trên một chữ cái của phần vần

C. Ghi dấu thanh vào trên hoặc dưới chữ cái ghi âm chính của phần vần

 D. Ghi dấu thanh dưới một chữ cái của phần vần

Câu 20: Câu kể hay câu trần thuật được dùng để :

 A. Nêu điều chưa biết cần được giải đáp

 B. Kể, thông báo, nhận định, miêu tả về một sự vật, một sự việc

C. Nêu yêu cầu, đề nghị với người khác

 D. Bày tỏ cảm xúc của mình về một sự vật, một sự việc

 Câu 21: Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng ?

A. Hãy giữ trật tự ?       B. Nhà bạn ở đâu ?

C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học ?

D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị ?

Câu 22: Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy chưa đúng ?

 A. Mùa thu, tiết trời mát mẻ.

B. Hoa huệ hoa lan, tỏa hương thơm ngát.

C. Từng đàn kiến đen, kiến vàng hành quân đầy đường.

 D. Nam thích đá cầu, cờ vua.

Câu 23: Trạng ngữ trong câu sau: “Nhờ siêng năng, Nam đã vượt lên đứng đầu lớp.” bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?

A. Chỉ thời gian          C. Chỉ kết quả

B. Chỉ nguyên nhân     D. Chỉ mục đích

Câu 24: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.

B. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông.

C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.

D. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.

Câu 25: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây ca ngợi đạo lý thủy chung, luôn biết ơn những người có công với nước với dân?

A. Muôn người như một     C. Dám nghĩ dám làm

B. Chịu thương, chịu khó   D. Uống nước nhớ nguồn

Câu 26: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào chỉ gồm các danh từ?

A. Học sinh, trường, lớp học, thật thà, bảng con

 B. Nhân dân, rặng dừa, cái đẹp, sự sống, ánh nắng

C. Hi sinh, cơn mưa, lạnh lẽo, sách vở, giáo viên

D. Dãy núi, ngày ngày, bàn cờ, búp bê, vạm vỡ

Câu 27: Trạng ngữ trong câu: “Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.” thuộc loại trạng ngữ nào sau đây?

A. Trạng ngữ chỉ phương tiện

B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn

C. Trạng ngữ chỉ mục đích

D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

2

Câu 1: Trong câu: “Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu.” có mấy động từ?

 A. 1 động từ         C. 2 động từ

B. 3 động từ          D. 4 động từ

Câu 2: Trong đoạn thơ sau, những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng?

"Sông được lúc dềnh dàng

Chim bắt đầu vội vã

Có đám mây mùa hạ

Vắt nửa mình sang thu."

(Hữu Thỉnh)

A. Nhân hoá      C. So sánh và nhân hóa

B. So sánh          D. Không có biện pháp nghệ thuật

Câu 3: Từ “xanh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?

 A. Mặt xanh như tàu lá.

B. Xanh kia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này? (Đoàn Thị Điểm)

C. Vào vườn hái quả cau xanh

 D. Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển Bổ ra làm sáu, mời anh xơi trầu Xanh trời xanh của những ước mơ (Ca dao) (Tố Hữu)

 Câu 4: Câu nào dưới đây được đặt dấu gạch chéo ( / ) đúng vị trí để phân cách chủ ngữ và vị ngữ?

A. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích rực lên / sặc sỡ.

B. Những chiếc nấm / to bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ.

C. Những chiếc nấm to / bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ.

D. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích / rực lên sặc sỡ.

Câu 5: Các vế trong câu ghép: “Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.” có quan hệ với nhau như thế nào?

 A. Quan hệ điều kiện - kết quả

 B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả

C. Quan hệ tương phản

D. Quan hệ tăng tiến

 Câu 6: Câu nào dưới đây là câu kể Ai là gì? có đại từ làm chủ ngữ?

 A. Tôi nhìn con cười trong hai hàng nước mắt.

B. Chị sẽ là chị của em mãi mãi.

C. Tôi chẳng cần làm lụng gì nữa.

D. Một mùa xuân mới lại đến.

Câu 7 : Trong đoạn văn: “Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy.”, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả lá phượng–

A. So sánh          C. So sánh và nhân hóa

B. Nhân hóa        D. Điệp từ

Câu 8 : Câu : “Ồ, bạn Lan thông minh quá!” bộc lộ cảm xúc gì ?

A. Thán phục        C. Đau xót

B. Ngạc nhiên         D. Vui mừng

Câu 9 : Câu nào là câu khiến ?

A. Mẹ về rồi.                                       C. Mẹ về nhé, mẹ !

 B. Mẹ đã về chưa ?                             D. A, mẹ về ! .

Câu 10 : Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích ?

A. Vì muốn đạt kết quả tốt, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.

B. Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.

C. Vì rét, những cây hoa trong vườn sắt lại.

D. Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.

 Câu 11 : Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa ?

A. Mênh mông - chật hẹp

B. Vạm vỡ – còi cọc

C. Mạnh khoẻ - yếu ớt

 D. Vui tươi - buồn bã

Câu 12 : Nhóm từ nào dưới đây là từ ghép ?

A.   Mây mưa, râm ran, lanh lảnh, chầm chậm

B. Lạnh lẽo, chầm chậm, thung lũng, vùng vẫy.

C. Máu mủ, mềm mỏng, máy may, mơ mộng.

 D. Bập bùng, thoang thoảng, lập lòe, lung linh.

Câu 13 : Dấu hai chấm trong câu: “Xoài có nhiều loại: xoài thanh ca, xoài     tượng, xoài cát.” có tác dụng gì ?

A. Báo hiệu một sự liệt kê

B. Để dẫn lời nói của nhân vật

C. Báo hiệu bộ phận đứng trước giải thích cho bộ phận đứng sau.

D. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước

Câu 14 : Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình” ?

 A. Thái bình, thanh thản, lặng yên.

 B. Bình yên, thái bình, hiền hoà.

 C. Thái bình, bình thản, yên tĩnh.

 D. Bình yên, thái bình, thanh bình.

 Câu15 : Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?

 A. Các bạn không nên đánh nhau

 B. Bác nông dân đánh trâu ra đồng

 C. Sáng nào, bố cũng đánh thức em dậy tập thể dục.

D. Các bạn không nên đánh đố nhau.

 Câu 16 : Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu ?

A. Bánh bèo, bánh chưng, bánh trái.     C. Xe máy, xe điện, xe cộ.

B. Bánh trái, quần áo,  bàn ghế.            D. Áo ba lỗ, áo bông, áo quần.

Câu 17: Từ nào dưới đây có tiếng “đồng” không có nghĩa là “cùng”?

 A. Đồng hương                C. Đồng nghĩa      

 B. Thần đồng                     D. Đồng chí

Câu 18: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?

 A. Leo - chạy                     C. Luyện tập - rèn luyện

B. Chịu đựng - rèn luyện     D. Đứng - ngồi

Câu 19: Dòng nào dưới đây nêu đúng quy định viết dấu thanh khi viết một tiếng ?

A. Ghi dấu thanh trên chữ cái ở giữa các chữ cái của phần vần

B. Ghi dấu thanh trên một chữ cái của phần vần

C. Ghi dấu thanh vào trên hoặc dưới chữ cái ghi âm chính của phần vần

 D. Ghi dấu thanh dưới một chữ cái của phần vần

Câu 20: Câu kể hay câu trần thuật được dùng để :

 A. Nêu điều chưa biết cần được giải đáp

 B. Kể, thông báo, nhận định, miêu tả về một sự vật, một sự việc

C. Nêu yêu cầu, đề nghị với người khác

 D. Bày tỏ cảm xúc của mình về một sự vật, một sự việc

 Câu 21: Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng ?

A. Hãy giữ trật tự ?       B. Nhà bạn ở đâu ?

C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học ?

D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị ?

Câu 22: Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy chưa đúng ?

 A. Mùa thu, tiết trời mát mẻ.

B. Hoa huệ hoa lan, tỏa hương thơm ngát.

C. Từng đàn kiến đen, kiến vàng hành quân đầy đường.

 D. Nam thích đá cầu, cờ vua.

Câu 23: Trạng ngữ trong câu sau: “Nhờ siêng năng, Nam đã vượt lên đứng đầu lớp.” bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?

A. Chỉ thời gian          C. Chỉ kết quả

B. Chỉ nguyên nhân     D. Chỉ mục đích

Câu 24: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.

B. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông.

C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.

D. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.

Câu 25: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây ca ngợi đạo lý thủy chung, luôn biết ơn những người có công với nước với dân?

A. Muôn người như một     C. Dám nghĩ dám làm

B. Chịu thương, chịu khó   D. Uống nước nhớ nguồn

Câu 26: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào chỉ gồm các danh từ?

A. Học sinh, trường, lớp học, thật thà, bảng con

 B. Nhân dân, rặng dừa, cái đẹp, sự sống, ánh nắng

C. Hi sinh, cơn mưa, lạnh lẽo, sách vở, giáo viên

D. Dãy núi, ngày ngày, bàn cờ, búp bê, vạm vỡ

Câu 27: Trạng ngữ trong câu: “Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.” thuộc loại trạng ngữ nào sau đây?

A. Trạng ngữ chỉ phương tiện

B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn

C. Trạng ngữ chỉ mục đích

D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân

18 tháng 3 2022

Mấy chục năm qua// chiếc áo /còn nguyên như ngày nào /        mặc dù       /cuộc sống tôi / đã có nhiều thay đổi

        TN                     CN1                     VN1                        Quan hệ từ                    CN2                 VN2                

18 tháng 3 2022

Chủ ngữ:Chiếc áo,cuộc sống của tôi

Vị ngữ:còn nguyên như ngày nào,đã có nhiều thay đổi

quan hệ từ:mặc dù

20 tháng 3 2022

a. Hễ sân trường có nắng đẹp là chúng em lại cùng vui đùa

b. Vì Hải quá say mê chơi điện tử nên lực học của Hải kém đi

c. Hoàng không chỉ học giỏi mà còn biết giúp đỡ ông bà, cha mẹ

d. Dù nhà ở cách trường khá xa nhưng em vẫn luôn đi học đúng giờ

   1.      Những từ nào có thể thay thế từ “chân tướng” trong tên bài Người đi tìm “chân tướng” của sự sống?

a)     Ý nghĩa

b)     Lí lẽ

c)     Nguồn gốc

d)     Giá trị

(Đáp án: …A…… )

Trả lời:

Đáp án b

CÓ ĐÚNG KO ZẬY TA?

1.     Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để tạo thành câu ghép biểu thị quan hệ tương phản :a.     …………ai nói ngả nói nghiêng…………ta vẫn vững như kiềng ba chân.b.     …………bà tôi tuổi đã cao………….bà tôi vẫn nhanh nhẹn, hoạt bát như hồi còn trẻ.c.      ………………tiếng trống trường tôi đã quen nghe……………hôm nay tôi thấy...
Đọc tiếp

1.     Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để tạo thành câu ghép biểu thị quan hệ tương phản :

a.     …………ai nói ngả nói nghiêng

…………ta vẫn vững như kiềng ba chân.

b.     …………bà tôi tuổi đã cao………….bà tôi vẫn nhanh nhẹn, hoạt bát như hồi còn trẻ.

c.      ………………tiếng trống trường tôi đã quen nghe……………hôm nay tôi thấy lạ.

d.     ………….nó gặp nhiều khó khăn…………nó vẫn học giỏi.

2.     Từ mỗi câu ghép đã điền hoàn chỉnh ở bài tập 4, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí các vế câu :

a,………………………………………………………………………………………………………………………………………………

a.     ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b.     ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c.      ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

0

1.      Tìm một số từ có tiếng “công” theo mỗi nghĩa sau : (mỗi phần 5 từ)

     a)     Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”: công cộng

     b)     Công có nghĩa là “không thiên vị”: công bằng , công lý

     c)     Công có nghĩa là “thợ”: công nhân 

Đặt câu : Các bác công nhân rất chăm chỉ

25 tháng 7 2021

 1.      Tìm một số từ có tiếng “công” theo mỗi nghĩa sau : (mỗi phần 5 từ)

     a)     Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”: công cộng

     b)     Công có nghĩa là “không thiên vị”: công bằng

     c)     Công có nghĩa là “thợ”: công nhân

* Đặt câu :

a , Chúng ta phải biết bảo vệ tài sản công cộng 

b , Công bằng là một đức tính mà người phán xử cần có

c , Các bác công nhân thường đi làm vất vả đến 11, 12 giờ tối mới về 

* Nếu sai thì thông cảm ạ *

16 tháng 7 2021

a) nên bé đã biết gọi tên rất nhiều người.

b) nên nơi nơi rộn ràng đón tết.

c) nên cậu ấy được điểm cao trong kì thi.

d) Cám ác độc.

16 tháng 7 2021

a) trông bé rất đáng yêu

b) mọi gia đình cùng nhau đón tết

c) nên Phương làm bài rất tự tin

d) Cám thì độc ác ,gian xảo

18 tháng 3 2022

Liên kết bằng cách lặp từ

Ngày xưa, lúc nào cũng mong có đất để dân chài phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. Bây giờ đất đấy, rộng hết tầm mắt.

    1.      Gạch dưới quan hệ từ được dùng để nối các vế câu trong mỗi câu ghép sau :      a)     Hôm nay là giỗ cụ tổ năm đời của thần nhưng thần không có mặt ở nhà để cúng giỗ.      b)     Qua khỏi thềm nhà, người đàn ông vừa té quỵ thì một cây rầm sập xuống      c)     Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì chỉ kẻ có tội mới giật mình.     d)     Làng...
Đọc tiếp

    1.      Gạch dưới quan hệ từ được dùng để nối các vế câu trong mỗi câu ghép sau :

      a)     Hôm nay là giỗ cụ tổ năm đời của thần nhưng thần không có mặt ở nhà để cúng giỗ.

      b)     Qua khỏi thềm nhà, người đàn ông vừa té quỵ thì một cây rầm sập xuống

      c)     Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì chỉ kẻ có tội mới giật mình.

     d)     Làng mặc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi có ngày trở về.

 

    2.      Tìm một số từ có tiếng “công” theo mỗi nghĩa sau :

     a)     Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung” :

     b)     Công có nghĩa là “không thiên vị” :

     c)     Công có nghĩa là “thợ” :

 

10

 1.      Gạch dưới quan hệ từ được dùng để nối các vế câu trong mỗi câu ghép sau :

      a)     Hôm nay là giỗ cụ tổ năm đời của thần nhưng thần không có mặt ở nhà để cúng giỗ.

      b)     Qua khỏi thềm nhà, người đàn ông vừa té quỵ thì một cây rầm sập xuống

      c)     Quan lập tức cho bắt chú tiểu chỉ kẻ có tội mới giật mình.

     d)     Làng mặc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi có ngày trở về.

2.      Tìm một số từ có tiếng “công” theo mỗi nghĩa sau :

     a)     Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung” : công cộng 

     b)     Công có nghĩa là “không thiên vị” : công bằng ; công lý 

     c)     Công có nghĩa là “thợ” : công nhân 

Đọc thầm:               Chử Đồng Tử và công chúa Tiên DungVua Hùng thứ ba có một nàng công chúa tên là Tiên Dung xinh đẹp tuyệt trần, nhiều hoàng tử láng giềng đến cầu hôn nhưng nàng đều từ chối. Nàng chỉ thích ngao du sơn thủy.Hồi đó ở Chử Xá có một người đánh cá tên là Chử Cù Vân và con trai là thằng bé Chử. Tuy nghèo, họ vẫn sống vui vẻ trong túp lều dựng trên bãi...
Đọc tiếp

Đọc thầm:

               Chử Đồng Tử và công chúa Tiên Dung

Vua Hùng thứ ba có một nàng công chúa tên là Tiên Dung xinh đẹp tuyệt trần, nhiều hoàng tử láng giềng đến cầu hôn nhưng nàng đều từ chối. Nàng chỉ thích ngao du sơn thủy.

Hồi đó ở Chử Xá có một người đánh cá tên là Chử Cù Vân và con trai là thằng bé Chử. Tuy nghèo, họ vẫn sống vui vẻ trong túp lều dựng trên bãi cát. Không may một hôm cha con đi câu vắng, ở nhà lửa bén cháy sạch chả còn tí gì. Hai cha con chỉ còn có một bộ đồ nghề và mỗi một chiếc khố vải đang mặc. Chiếc khố độc nhất ấy dùng để làm vật che thân cho cả hai mỗi lần ra ngoài. Lúc sắp chết, ông Chử trối: “ Có... một chiếc khố... con ... giữ mà... mặc...!”. Thương cha, Tử dùng chiếc khố duy nhất ấy để khâm liệm cho cha mà không giữ lại dùng như cha dặn. Không còn khố che thân, đêm xuống, anh mới đi mò cá; mờ sáng, lội ngập nửa người đến bến đổi cá lấy gạo.

Một hôm, đang đổi gạo thì thấy một chiếc thuyền lớn đi tới, Tử bèn bới cát vùi mình lại. Cũng lúc đó, Tiên Dung sai dừng thuyền, lên bãi, quây màn, đun nước thơm để tắm. Nào ngờ, chỗ quây màn lại là nơi Tử vùi mình. Nước dội, cát trôi gần hết, Tử ngượng ngùng nhỏm dậy, công chúa kinh ngạc. Nhưng thấy chàng có vẻ hiền lành, nàng trấn tĩnh, hỏi nguyên do. Nghe chàng trai lạ kể nỗi mình, nàng không cầm được nước mắt.

Cảm phục tấm lòng chí hiếu của Tử, nàng quyết định lấy chàng. Nghe tin nhà vua tức giận, cấm cửa vợ chồng nàng. Hai vợ chồng ở lại Chử Xá sinh sống. Họ giúp đỡ mọi người và dạy dân làng trồng bông, dệt vải, buôn bán,... Dân làng ai cũng yêu quý vợ chồng nàng.

Sau khi Chử Đồng Tử và công chúa Tiên Dung mất, dân làng lập miếu thờ, nay vẫn còn.

(Theo TRUYỆN CỔ TÍCH VIỆT NAM)

 

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho từng câu hỏi sau:

1.     Đoạn đầu của câu chuyện nhằm giới thiệu nhân vật nào?

a.      Vua Hùng thứ ba, có cô con gái xinh đẹp, không thích lấy chồng.

b.     Vua Hùng thứ ba và cô công chúa Tiên Dung thích ngao du sơn thủy.

c.   Công chúa Tiên Dung xinh đẹp tuyệt trần, chỉ thích ngao du sơn thủy.

2.     Câu chuyện trên nhằm nói về những nhân vật nào?

a.      Chử Đồng Tử và công chúa Tiên Dung.

b.     Cha con Chử Đồng Tử và công chúa Tiên Dung.

c.      Vua Hùng, công chúa Tiên Dung và Chử Đồng Tử.

3.     Tại sao công chúa Tiên Dung không cầm được nước mắt khi nghe Chử Đồng Tử kể về thân phận mình?

a.      Thương Chử Đồng Tử mồ côi cha.

b.     Thương Chử Đồng Tử đi mò cá để đổi gạo sinh sống qua ngày.

c.      Thương Chử Đồng Tử quá nghèo khổ, không có cả chiếc khố che thân.

4.     Tại sao công chúa Tiên Dung quyết định lấy Chử Đồng Tử?

a.      Vì thương  Chử Đồng Tử quá nghèo khổ.

b.     Vì thấy Tử hiền lành và nàng mướn ở lại Chử Xá.

c.      Vì cảm phục tấm lòng hiếu thảo vô bờ của Chử Đồng Tử.

5.     Vì sao dân làng tôn thờ vợ chồng công chúa Tiên Dung?

a.      Vì công chúa Tiên Dung là con gái yêu của Hùng Vương thứ ba.

b.     Vì vợ chồng công chúa Tiên Dung đã cho dân làng gạo, vải vóc.

c.      Vì vợ chồng nàng đã ở lại, dạy dân làng trồng bông, dệt vải, buôn bán.

6.     Chủ ngữ trong câu “Nước dội, cát trôi gần hết, Tử ngượng ngùng nhỏm dậy, công chúa kinh ngạc.” là những từ ngữ nào?

a.      Nước dội, Tử, công chúa.

b.     Nước, Tử, công chúa.

c.      Nước, cát, Tử, công chúa.

7.     Các vế của câu “ Vì Tử rất thương cha, nên anh dùng chiếc khố duy nhất ấy để khâm liệm cho cha.” được nối với nhau bằng những từ ngữ nào?

a.      Vì , nên.

b.     Vì, nên, để.

c.      Vì, nên, để, cho.

8.     Hai câu:  “Vua Hùng thứ ba có một nàng công chúa tên là Tiên Dung xinh đẹp tuyệt trần, nhiều hoàng tử láng giềng đến cầu hôn nhưng nàng đều từ chối. Nàng chỉ thích ngao du sơn thủy.” liên kết với nhau bằng cách nào?

a.      Thay thế từ ngữ (nàng thay công chúa).

b.     Dùng từ ngữ nối (nhưng).

c.      Lặp từ ngữ (nàng).

9.     Những từ nào trong hai câu sau: “Hồi đó ở Chử Xá có một người đánh cá tên là Chử Cù Vân và con trai là thằng bé Chử. Tuy nghèo, họ vẫn sống vui vẻ trong túp lều dựng trên bãi cát.” là đại từ?

a.      Đó, con trai, thằng, họ.

b.     Đó, thằng, họ.

c.      Đó, họ.

10.  Vị ngữ trong câu “Nhưng thấy chàng có vẻ hiền lành, nàng trấn tĩnh, hỏi nguyên do.” là những từ ngữ nào?

a.      Có vẻ hiền lành, trấn tĩnh hỏi nguyên do.

b.     Hiền lành, hỏi nguyên do.

c.      Trấn tĩnh, hỏi nguyên do.   

GIÚP MIK NHA THANKS MN

2
19 tháng 1 2022

1) b

2) c

3) c

4) c

5) b

6) c

7) c

8) a

9 ) chịu

10) chịu

dc từng ấy thoi !!! í kiến ko

19 tháng 1 2022

1: B. 
2: C 

3: C