Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
\(n_{Mg}=\frac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\) ; \(n_{HCl}=\frac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(Mg+2HCl-->MgCl_2+H_2\)
Ta thấy : \(\frac{n_{HCl}}{2}< n_{Mg}\left(0,05< 0,1\right)\)=> Spu Mg còn dư
Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg\left(pứ\right)}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Mg\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right)\cdot24=1,2\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=95\cdot0,05=4,75\left(g\right)\\V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\end{cases}}\)
Bài 2 :
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{H_2SO_4}=\frac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : \(2Al+3H_2SO_4-->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Ta thấy : \(\frac{n_{Al}}{2}>\frac{n_{H_2SO_4}}{3}\left(0,1>0,05\right)\) => Spu Al còn dư
Theo pthh : \(n_{Al\left(pứ\right)}=\frac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,2-0,1\right)\cdot27=2,7\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342\cdot0,05=17,1\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{cases}}\)
Bài 3 :
\(n_{H_2}=\frac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)
PTHH : \(2M+6HCl-->2MCl_3+3H_2\)
Theo pthh : \(n_M=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,14\left(mol\right)\)
=> \(\frac{3,78}{M_M}=0,14\)
=> \(M_M=27\) (g/mol)
=> Kim loại M là Nhôm (Al)
Bài 4 :
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) (1)
\(4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\) (2)
Theo pthh (1); \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,2\left(mol\right)\)
Xét pứ (2) , thấy : \(\frac{n_P}{4}>\frac{n_{O2}}{5}\left(0,05>0,04\right)\) => spu photpho còn dư
Theo pthh (2) : \(n_{P_2O_5}=\frac{2}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\)
=> \(m_{P_2O_5}=0,08\cdot142=11,36\left(g\right)\)
a. - Đặt hoá trị của nguyên tố Cacbon là x
Theo QTHT: \(x.1=II.2\)
\(\rightarrow x=IV\)
b. - Đặt CTHH của hợp chất phải tìm là \(Cu_xCl_y\)
Theo QTHT: \(II.x=I.y\)
\(\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
Chọn x=1; y=II
=> CTHH: \(CuCl_2\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\rightarrow^{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_4H_{10}+13O_2\rightarrow^{t^o}8CO_2+10H_2O\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=CH_4\\y\left(mol\right)=C_4H_{10}\end{cases}}\), có hệ phương trình sau
\(\hept{\begin{cases}16x+58y=7,4\\44x+176y=22\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow x=y=0,1\)
Dưa vào PTHH 1: \(n_{O_2}=2x=0,1.2=0,2mol\)
Dựa vào PTHH 2: \(n_{O_2}=\frac{13.0,1}{2}=0,65mol\)
Có tổng số mol của \(O_2\) là: \(0,2+0,65=0,85mol\)
\(\rightarrow m_{O_2}=32.0,85=27,2g\)
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2OCu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
Cu+0→Cu+2+2e ××1
S+6+2e→S+4 ××1
Trả lời:
\(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O+SO_2\uparrow\)
~HT~
Đặt \(x,y\)là số \(mol\)\(CuO\)phản ứng và còn dư
\(\rightarrow80x+80y=400\) \(\left(1\right)\)
\(CuO+H_2\rightarrow^{t^o}Cu+H_2O\)
\(\rightarrow n_{Cu}=n_{CuOphản}_{ứng}\)\(=x\left(mol\right)\)
\(\rightarrow64x+80y=320\) \(\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\)và \(\left(2\right)\rightarrow x=5;y=0\)
\(\rightarrow\)Phản ứng hoàn toàn, không dư \(CuO\)
Vậy \(\%m_{Cu}=100\%\)
a) \(n_{CO_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n_{C\left(hchc\right)}=0,15\left(mol\right)\\n_{H\left(hchc\right)}=0,3\cdot2=0,6\left(mol\right)\end{cases}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m_{C\left(hchc\right)}=0,15\cdot12=1,8\left(g\right)\\m_{H\left(hchc\right)}=0,6\left(g\right)\end{cases}}\)
Ta có : \(m_{C\left(hchc\right)}+m_{H\left(hchc\right)}=1,8+0,6=2,4\left(g\right)=m_{hchc}\)
=> X chỉ gồm 2 nguyên tố C và H.
b) \(M_X=8\cdot2=16\) (g/mol)
Gọi CTPT của hợp chất hữu cơ là \(C_xH_y\) ( \(x;y\inℕ^∗\))
Có : \(x:y=n_C:n_H=0,15:0,6=1:4\)
=> Công thức đơn giản của hợp chất là CH4
=> CTPT của hợp chất (CH4)n
Có : (12 + 4).n = 16
=> n = 4
=> CTPT của hợp chất là CH4
c) Cách 1 :
BT Oxi : \(n_O=2n_{CO_2}+n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2}=\frac{1}{2}n_O=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Cách 2 : Theo ĐLBTKL :
mX + m(oxi) = mCO2 + mH2O
=> \(2,4+m_{O2}=0,15\cdot44+5,4\)
=> \(m_{O2}=9,6\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\frac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Cách 3 : PTHH : \(CH_4+2O_2-t^o->CO_2+2H_2O\)
Theo pthh : \(n_{O2}=2n_{CH_4}=2\cdot\frac{2,4}{16}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
p/s: bạn có thể chọn 2 trong 3 cách trên để tính V nhé . có thể hơi sai nhưng mik nghĩ hóa học hữu cơ là của hóa học lp 9 chứ nhỉ ? :D
\(X+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
Đặt \(a\left(mol\right)=CO_2\)
\(N_{H_2O}=2N_{CO_2}=2a\left(mol\right)\)
BTKL: \(m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(16+64=44A+18.2a\)
\(\Leftrightarrow80a=80\)
\(\rightarrow a=1\)
\(m_{CO_2}=1.44=44g\)
\(m_{H_2O}=2.1.18=36g\)
tl
bn tìm câu hỏi tương tự nó có đáp án đầy đủ đấy
HT
###
TL
Câu 1 tính chất vật lý : ko màu ko mù vị , ít tan trong nước , nặng hơn kk
. hóa lỏng ở -183oC có màu xanh nhạt
tính chất hóa học : rất hoát động ở nhiệt độ cao . có thể tác dụng với phi kim , kim loại và hợp chất
VD :td với phi kim S+O2 -t--> SO2
VD :td với kim loại 3Fe+ 2O2 -t---> Fe3O4
bài 2 :
- thu khí O2 ở bằng cách đun nóng nhuengx hợp chất giàu O2 và dễ bị phân hủy như KMnO4 . KClO3
pthh : 2KMnO4 --t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
- thu khí oxi bằng cách đẩy kk và đẩy nước
~HT~