Câu 1: Trình bày hậu quả và ý nghĩa của các dạng đột biến nhiễm...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2020

 Nguyên nhân:           Do tác nhân lí, hoá, do biến đổi sinh lí, sinh hoá nội bào làm đứt gãy NST hoặc ảnh hưởng đến qt tự nhân đôi ADN tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatit. - Các tác nhân vật lí: Đột biến phụ thuộc liều phóng xạ. - Các tác nhân hoá học: Gây rối loạn cấu trúc NST như chì benzen, thuỷ ngân, thuốc trừ sâu, thuốc diẹt cỏ ... - Tác nhân virut: Một số virut gây đột biến NST. VD: Virut Sarcoma và Herpes gây đứt gãy NST.  Hậu quả:            Đột biến cấu trúc NST làm rối loạn sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong giảm phân làm thay đổi tổ hợp các gen trong giao tử dẫn đến biến đổi kiểu gen và kiểu hình. 

22 tháng 12 2020

Câu 1:

Hậu quả đột biến NST:

 Đột biến cấu trúc NST làm rối loạn sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong giảm phân làm thay đổi tổ hợp các gen trong giao tử dẫn đến biến đổi kiểu gen và kiểu hình. 

Ý nghĩa đột biến NST

- Đối với quá trình tiến hoá: Cấu trúc lại hệ gen → cách li sinh sản → hình thành loài mới.

- Đối với nghiên cứu di truyền học: xác định vị trí của gen trên NST qua nghiên cứu mất đoạn NST.

- Đối với chọn giống: Ứng dụng việc tổ hợp các gen trên NST để tạo giống mới.

- Đột biến mất đoạn NST: Xác định vị trí của gen trên NST, VD: Lập bản đồ gen người

15 tháng 6 2016

a.

- Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến dạng mất đoạn gây hậu quả lớn nhất, vì: đột biến mất đoạn NST thường làm giảm sức sống hoặc gây chết. Ví dụ: mất đoạn NST 21 gây ung thư máu ở người.

b.

- Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn và đột biến số lượng NST thể dị bội.

- Cơ chế:

+ Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST bị phá vỡ làm mất đi 1 đoạn gen mang B. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen B) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen Bb.

+ Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Bb) không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen b tạo nên thể dị bội Ob.

19 tháng 12 2016

a.

- Trong các dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến dạng mất đoạn gây hậu quả lớn nhất, vì: đột biến mất đoạn NST thường làm giảm sức sống hoặc gây chết. Ví dụ: mất đoạn NST 21 gây ung thư máu ở người.

b.

- Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn và đột biến số lượng NST thể dị bội.

- Cơ chế:

+ Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST bị phá vỡ làm mất đi 1 đoạn gen mang B. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen B) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen Bb.

+ Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Bb) không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen b tạo nên thể dị bội Ob.

30 tháng 5 2017

câu 1:

Picture
- Do quá trình giảm phân không bình thường tạo ra giao tử mang bộ NST không giảm đi một nửa số lượng so với tế bào mẹ,ví dụ từ tế bào 2n qua giảm phân cho giao tử 2n, và sự kết hợp qua thụ tinh giữa các giao tử này với nhau hoặc với giao tử bình thường.
- Ta có, tự đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n,… và tự đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n,…
+ Cơ chế phát sinh đa bội chẵn: trong giảm phân NST tự nhân đôi nhưng không hình thành thoi vô sắc → tạo giao tử 2n, khi thụ tinh giao tử 2n + giao tử 2n tạo thành hợp tử 4n. Thể đa bội chẵn này có số lượng NST tăng gấp nhiều lần nên quá trình sinh tổng hợp các chất diễn ra mạnh mẽ → tế bào to, sinh trưởng tốt. Thể đa bội thường được ứng dụng trong trồng trọt để thu sản phẩm từ cơ quan sinh dưỡng ví dụ: nho tứ bội, dâu, táo...
+ Cơ chế phát sinh đa bội lẻ: trong giảm phân NST tự nhân đôi nhưng không hình thành thoi vô sắc → tạo giao tử 2n. khi thụ tinh giao tử 2n + giao tử bình thường n tạo thành hợp tử 3n. Thể đa bội lẻ không có khả năng sinh giao tử bình thường nên các thể đa bội lẻ là bất thụ. Người ta ứng dụng điều này để tạo các giống cây trồng cho quả to và không hạt (dưa hấu, chuối...)
Picture
30 tháng 5 2017

đọc kĩ đề ! hi bài này là bài trắc no nên mình chỉ đưa ra câu hỏi thôi chứ câu trả lời nó ngắn lắm .

31 tháng 5 2017

. Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên quy mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh...., người ta sử dụng

A. kĩ thuật di truyền.

B. đột biến nhân tạo.

C. các phương pháp lai.

D. công nghệ tế bào.

Cho tui hỏi mấy câu, tui sắp thi lên c3 rồi . Đang cần gấp cảm ơn nhé !! :) gIẢI THÍCH VÌ SAO HỘ TUI LUÔN NHA, TUI SẼ KCâu 2: Một cá thể có kiểu gen AaBbdd khi thực hiện phát sinh giao từ cho số lượng giao từ làA/2     B/6     C/4     D/8Câu 5: Khối lượng 6,6.10-12 gam hàm lượng ADN trong nhân tế bào 2n của loài:A/ Ruồi giấm                      B/Tinh...
Đọc tiếp

Cho tui hỏi mấy câu, tui sắp thi lên c3 rồi . Đang cần gấp cảm ơn nhé !! :) gIẢI THÍCH VÌ SAO HỘ TUI LUÔN NHA, TUI SẼ K

Câu 2: Một cá thể có kiểu gen AaBbdd khi thực hiện phát sinh giao từ cho số lượng giao từ là

A/2     B/6     C/4     D/8

Câu 5: Khối lượng 6,6.10-12 gam hàm lượng ADN trong nhân tế bào 2n của loài:

A/ Ruồi giấm                      B/Tinh tinh                         C/ Người                                              D/ Cà chua

Câu 14: Thời gian được xem là điểm mốc của thời đại văn minh công nghiệp là:
A/ Thế kỉ XVI                B/ Thế kỉ XVII                          C/ Thế kỉ XVIII                           D/ Thế kỉ XIX

Câu 5: Hàm lượng ADN có  trong giao tử ở loài người bằng:

A/  6,6.10-12 gam                               B/  3.3.10-12 gam                         C/ 6,6.1012 gam                      D/  3.3.1012 gam   

Câu 11: Nhiều loài chim thường sinh sản vào:
A/ Mùa xuân                                 B/ Mùa hè                                    C/ Mùa thu                                 D/ Mùa đông

Câu 2: Ý nghĩa sinh học của qui luật phân li độc lập của Menđen là:
A/ Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới                         B/ Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống
C/ Cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc                           D/ Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.

Câu 7. Ở cà độc dược có 13 dạng quả khác nhau là do:
A/ Đột biến đa bội xảy  ra ở toàn bộ bộ NST của cà độc dược
B/ Đột biến dị bội dạng 2n+1 xaỷ ra lần lượt ở 12 cặp NST khác nhau.
C/ Đột biến dị bội dạng 2n+1 xaỷ ra lần lượt ở 13 cặp NST khác nhau.
D/ Đột biến dị bội dạng 2n-1 xaỷ ra lần lượt ở 12 cặp NST khác nhau.

Câu 3: Ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:
A/ Từ 0,5 đến 50 micrômet                       B/ Từ 10 đến 20 micrômet                       
C/ Từ 5 đến 30 micrômet                          D/ 50 micrômet                       

Câu 3: Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là:
A/ 0,2 đến 2 micrômet                              B/ 2 đến 20 micrômet
C/ 0,5 đến 20 micrômet.                           D/  0,5 đến 50 micrômet 

Câu 7; Những biến đổi đột ngột trong vật chất di truyền đ­ược gọi là:

A/ Đột biến.                   B/ Th­ường biến.                         C/ Biến dị tổ hợp.                          D/ Thể đột biến

Câu 9: Trong phương pháp lai tế bào ở thực vật, để hai tế bào có thể dung hợp được với nhau, người ta phải:
A/ Loại bỏ nhân của tế bào                                                     B/ Loại bỏ màng nguyên sinh của tế bào
C/ Loại bỏ thành Xenlulozơ của tế bào                                  D/ Phá huỷ các bào quan

Câu 7: Những cá thể mang kiểu hình đột biến được gọi là:
A/ Đột biến.               B/ Th¬ường biến.                            C/ Biến dị tổ hợp.                              D/ Thể đột biến

 

 

 

 

3
16 tháng 6 2021

Chúc bạn thi tốt

16 tháng 6 2021

đề hơi lỗi xíu các bạn giúp mk nha

31 tháng 5 2017

B . 20 cặp nucleotit .

31 tháng 5 2017

Mỗi vòng xoắn của phân tử ADN có chứa :

A. 20 nuclêôtit

B 20 cặp nuclêôtit

C. 10 nuclêôtit

D. 30 nuclêôtit

17 tháng 9 2016

a. Mất cặp nu sau mã mở đầu : Thay đổi trình tự các aa trong chuỗi polipeptit
b. giống câu a
c. Thay thế 1 cặp nu trong gen :
- Ko thay đổi cấu trúc phân tử protein khi cặp nu bị thay thế thuộc mã mở đầu or mã kết thúc
- Ko thay đổi cấu trúc phân tử protein khi mã bộ ba sau đột biến quy định aa giống như mã bộ ba trước đột biến
- thay đổi 1 aa trong chuỗi polipeptit khi mã bộ ba sau ĐB quy dịnh aa khác bộ ba trước ĐB
- Chuỗi polipeptit sẽ bị ngắn lại sau khi mã bộ ba sau ĐB trở thành mã kết thúc
d. Đảo vị trí giữa 2 cặp nu :
- Ko làm thay đổi aa trong chuôi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp nu giống nhau or làm xuất hiện bộ ba mới cùng mã hóa cho aa cũ
- Thay đổi 1 aa trong chuỗi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp nu của mã mở đầu bộ ba và ,ã bộ ba sau ĐB quy định aa khác vs ĐB
- Thay đổi 2 aa trong chuỗi polipeptit khi đảo vị trí 2 cặp nu của 2 mã bộ ba và 2 mã bộ ba sau ĐB quy định aa khác vs trước ĐB
e. Mất và thêm nu làm thay đổi nghiêm trọng nhất đến cấu trúc của protein vì 2 dạng đột biến nàyđều sắp xếp lại các bộ ba mã hoátừ sau mã mở đâug đến cuối dẫn đến làm thay đổi toàn bộ trình tự các aa từ mã bị ĐB đến cuối chuỗi bị ĐB

9 tháng 1 2017

theo mình thì ở câu c nếu thay 1 cặp nu thuộc mã mở đầu hoặc mã kết thúc thì phân tử protein sẽ không được tổng hợp