K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

câu 1 

thổi 8,96 lít CO (dktc) qua 16 g một oxit sắt nung nóng.Dẫn toàn bộ khí sau phan rứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư , tạo ra 30g kết tủa trắng (CaCO3), các phản ứng xảy ra hoàn toàn 

1. tính khối lượng Fe thu dc 

2. xác định công thức oxit sắt

câu 2 

1. hòa tan 19,21g hỗn hợp Al,Mg,Al2O3,MgO trong dung dịch HCL , thấy thoát ra 0,896 lít H2(dktc) , sinh ra 0,18g H2O và còn lại 4,6g chất rắn ko tan . cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu dc m gam muối khan . tính m (biết oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước ).

2. nhiệt phân 8,8g C3H8 thu dc hốn hợp khí X gầm CH4 , C2H4, C3H6, H2, C3H8 dư . các phản ứng như sau. 

                    C3H8 ->CH4+ C2H4

                    C3H8 ->C3H6+ H2

tính khối lượng CO2 , khối lượng H2O thu dc khi đốt cháy hoàn toàn X.

câu 3

1. hòa tan hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp gồm mất kim loại R (hóa trị 1 ) và oxit của nó vào H2O , thu dc 0,6 mol ROH và 1,12 lít H2 ( ở dktc)

a) Xác định R 

b) giả sử bài toán ko cho thể tích H2 thoát ra . hãy xác định R 

2. đưa hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 vào tháp tổng hợp NH3 sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu . tính hiệu suất phản ứng ( biết các khí đo ở cừng điều kiện )

câu 4

Y là hợp chất chứa 3 nguyên tố C ,H , O. trộn 1,344 lít CH4 với 2,688 lít khí Y thu dc 4,56g hỗn hợp khí Z . đốt cháy hoàn toàn Z thu dc 4,032 lít CO2 (các khí đo ở dktc) 

1.tính khối lượng mol của Y 

2.xác định công thức phân tử Y

5
20 tháng 2 2022

Câu 1:

1) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)

=> \(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)

=> nO = 0,3 (mol)

=> mFe = 16 - 0,3.16 = 11,2 (g)

2) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

Xét nFe : nO = 0,2 : 0,3 = 2 : 3 

=> CTHH: Fe2O3

20 tháng 2 2022

n CaCO3=\(\dfrac{30}{100}\)=0,3 mol

bảo toàn nt:

CO+O->CO2

->nO=nCaCO3=0,3 mol

mFe =16-0,3.16=11,2g

->n Fe=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2 mol

->\(\dfrac{nFe}{nO}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\)

Công thức Sắt là Fe2O3

 

 

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

31 tháng 1 2022

hkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhkhk

20 tháng 7 2016

giúp mình trả lời nhanh câu hỏi trên nhé mình cần rất gấp ngay bây giờ .giúp mình tí nhá cám ơn cả nhà nhiều

21 tháng 12 2016

Chém gió ***** cả.............

B1:hòa tan 8,4g hỗn hợp X gồm 9 kim loại vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu toàn bộ khí H2 thoát ra thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn dunng dịch ban đầu 8,1g a) tính khối lượng khí H2 thu được b)tính khối lượng HCl phản ứng. Biết phản ứng hỗn hợp X+HCl\(\rightarrow\)hỗn hợp muối clorua+H2 c)tính khối lượng muối clorua thu được B2:cho 6,25g hỗn hợp Z gồm 5 kim loại tác...
Đọc tiếp

B1:hòa tan 8,4g hỗn hợp X gồm 9 kim loại vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu toàn bộ khí H2 thoát ra thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn dunng dịch ban đầu 8,1g

a) tính khối lượng khí H2 thu được

b)tính khối lượng HCl phản ứng. Biết phản ứng hỗn hợp X+HCl\(\rightarrow\)hỗn hợp muối clorua+H2

c)tính khối lượng muối clorua thu được

B2:cho 6,25g hỗn hợp Z gồm 5 kim loại tác dụng hết với oxi thu được 8,47g hỗn hợp 5 oxit. Tính khối lượng oxi phản ứng

B3:hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm kim loại A(ht 2) và kim loại B(ht 3) bằng 1 lượng axit HCl vừa đủ thấy thoát ra 3,4g khí H2 và muối tan

a)lập sơ đồ

b)tính khối lượng muối thu được

B4:đốt cháy hoàn toàn 46g rượu etylic(C2H6O) cần vừa đủ 96g oxi. Sau phản ứng thu được khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ mCO2:mH2O=44:27

a) viết sơ đồ phản ứng

b)tính mCO2 và mH2O

Các bạn giúp mình với!!!(các bài trên không sử dụng Mol để tính nha chỉ sử dụng kiến thức của chương 1,2 thui)

1
16 tháng 7 2017

2, theo ĐLBTKL: \(m_{kl}+m_{O_2}=m_{oxit}\)

\(\Rightarrow m_{O_2}=8,47-6,25=2,22g\)

11 tháng 7 2016

 mH2SO4=98g 
C%=98%-3,405%=94,595% 

=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g 

=>mH2O=103,6-100=3,6 
=>nH2O=0,2 

=>nO trog oxit=nH2O =0,2 
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit) 

nFe=nH2=0,15 

=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4 

=>Fe3O4. 
 

11 tháng 7 2016

Bài 37. Axit - Bazơ - Muối

Bài 4: Có một oxit sắt chưa rõ CTHH . Chia lượng oxit này bằng 2 phần bằng nhau. - Phần 1: tác dụng đủ với 150ml dung dịch HCl 3M -Phần 2: Nung nóng và cho luồng CO đi qua, thu được 8,4g sắt Xác định CTHH của oxit sắt Bài 5: Hòa tan 20,5 gam hỗn hợp gồm FeO, MgO, Al2O3 trong 500 ml dung dịch HCl a M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 33,7 gam muối...
Đọc tiếp

Bài 4:

Có một oxit sắt chưa rõ CTHH . Chia lượng oxit này bằng 2 phần bằng nhau.

- Phần 1: tác dụng đủ với 150ml dung dịch HCl 3M

-Phần 2: Nung nóng và cho luồng CO đi qua, thu được 8,4g sắt

Xác định CTHH của oxit sắt

Bài 5:

Hòa tan 20,5 gam hỗn hợp gồm FeO, MgO, Al2O3 trong 500 ml dung dịch HCl a M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 33,7 gam muối khan.

a/ Viết PTHH

b/ Tính a

Bài 6:

Hòa tan 12,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 , MgO, ZnO trong V (ml) dung dịch H2SO4 0,2 M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 25,2 gam muối khan.

a/ Viết PTHH

b/ Tính a

Bài 7: Cho 5,6 gam kim loại R vào cốc đựng 100 gam dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cô cạn cẩn thận dung dịch trong điều kiện không có không khí đ­ược 10,925 gam chất rắn khan . Thêm 50 gam dung dịch HCl trên vào chất rắn khan thu đ­ược sau khi phản ứng xong lại cô cạn dung dịch trong điều kiện nh­ư trên đ­ược 12,7 gam chất rắn . Tìm kim loại R và tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng

1
3 tháng 4 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra ( Mình giúp câu 4 thôi nha)

P1:

\(n_{HCl}=n_H=0,15.3=0,45\left(mol\right)\)

\(2H+O\rightarrow H_2O\)

\(\Rightarrow n_O=0,225\left(mol\right)\)

P2:

\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}:n_O=0,15:0,225=2:3\)

Vậy CTHH là Fe2O3

31 tháng 7 2016

Gọi số mol Cuo và Fe2O3 lần lượt là a,b

CuO + H2 = Cu + H2O

a          a          a                         (mol)

Fe2O3 + 3H2 = 2Fe +3H2O

b             3b         2b                   (mol)

Ta có hệ phương trình: 80a +160b= 40

                                      64a + 112b= 29,6

=> a= 0,2 (mol)   ; b= 0,15 (mol)

Số mol H2 phản ứng : 0,2 + 3 x 0,15= 0,65 (mol)

Số mol H2 đã dùng là: 0,65 : 75 x 100= 0,8 (mol)

Thể tích H2 là 0,8 x 22,4= 17,92 (L)

Khối lượng cu trong hỗn hợp là: 0,2 X 64 = 12,8 (g)

%mCu= 12,8 : 29,6 X 100= 43,2%

%mFe= 100%- 43,2%= 56,8%

có mấy cái gần bằng nha bạn, mình không chắc đúng k thử tham khảo nha

 

2 tháng 8 2016

Cảm ơn bạn nhiều nka!!