K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2020

Câu 1:

+ Tác dụng với kim loại:

t⁰

2Cu + O2 ------> 2CuO

+ Tác dụng với Hiđro:

t⁰

O2 + 2H2 ------> 2H2O

+ Tác dụng với phi kim:

t⁰

4P + 5O2 ------> 2P2O5

Câu 2:

+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

t⁰

Fe + O2 ------> Fe3O4

+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.

t⁰

KClO3 ------> O2 + KCl

Câu 3:

Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy. Công thức hóa học chung: MₓOy

Cách gọi tên cho:

+ Oxit axit: tên phi kim + oxit

P2O5 : điphotpho pentaoxit

+ Oxit bazo: tên kim loại ( kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị ) + oxit

FeO : sắt (II) oxit

Câu 4 :

So sánh:

Giống nhau:

- Đều là sự oxi hoá có toả nhiệt

Khác nhau:

Sự cháy:

- Là phản ứng Oxi hoá xảy ra nhanh.

- Có phát sáng

- Lượng nhiệt toả nhiều

Sự oxi hoá chậm:

- Là phản ứng oxy hoá xảy ra chậm

- Không phát sáng

- Lượng nhiệt toả ít

Điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy?

  1. Điều kiện phát sinh: Cho không khí vào để duy trì sự cháy.
  2. Biện pháp dập tắt: Ngăn cách ngọn lửa và không khí không cho tiếp xúc với nhau.

Câu 5 : Mk không hiểu mấy kí tự

13 tháng 3 2020

bài 3

Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy.

Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Một số Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ tan gọi là kiềm.

Ví dụ: Na2O - NaOH, Fe2O3 - Fe(OH)3...

Oxit axit: là những oxit tác dụng với bazo tạo ra muối và nước, phản ứng với nước tạo thành 1 axít.

Ví dụ: Mn2O7 - HMnO4, CO2 - H2CO3, P2O5 - H3PO4..

Oxit lưỡng tính: là oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ tạo muối và nước

Ví dụ: Al2O3, ZnO

Oxit trung tính: là oxit không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.

Ví dụ: Cacbon monoxit - CO, Nitơ monoxit - NO,...

bài 4

  • lqphuc2006

Đáp án:

So sánh:

Giống nhau:

- Đều là sự oxi hoá có toả nhiệt

Khác nhau:

Sự cháy:

- Là phản ứng Oxi hoá xảy ra nhanh.

- Có phát sáng

- Lượng nhiệt toả nhiều

Sự oxi hoá chậm:

- Là phản ứng oxy hoá xảy ra chậm

- Không phát sáng

- Lượng nhiệt toả ít

Giải thích:

Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn sự cháy trong oxi bởi vì không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 còn lại là nhiều chất khí khác; do đó trong không khí khi cháy lượng oxi có thể cung cấp không đủ cho sự cháy hoặc cung cấp không liên tục. Mặt khác, nhiệt lượng cháy còn bị tiêu hao do làm nóng các khí khác (như nitơ, cacbonic,…). Vì vậy nhiệt lượng tỏa ra cũng thấp hơn so với khi cháy trong oxi nguyên chất.

Điều kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy?

  1. Điều kiện phát sinh: Cho không khí vào để duy trì sự cháy.
  2. Biện pháp dập tắt: Ngăn cách ngọn lửa và không khí không cho tiếp xúc với nhau.
Câu 3. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:a. Khí hidro + sắt (III) oxit (Fe2O3)   Sắt + nước b. Sắt + khí oxi   Sắt từ oxit (Fe3O4)c. Khí hidro + khí oxi   Nướcd. Kali + khí clo   Kali cloruae. Cacbon + oxit sắt từ (Fe3O4)   sắt + khí cacbonic f. Photpho + khí oxi    Điphotpho pentaoxit (P2O5)g. Canxi + axit photphoric (H3PO4)   Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidroh. Canxi cacbonat (CaCO3) + axit clohidric (HCl) ...
Đọc tiếp

Câu 3. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Khí hidro + sắt (III) oxit (Fe2O3)   Sắt + nước

 b. Sắt + khí oxi   Sắt từ oxit (Fe3O4)

c. Khí hidro + khí oxi   Nước

d. Kali + khí clo   Kali clorua

e. Cacbon + oxit sắt từ (Fe3O4)   sắt + khí cacbonic 

f. Photpho + khí oxi    Điphotpho pentaoxit (P2O5)

g. Canxi + axit photphoric (H3PO4)   Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidro

h. Canxi cacbonat (CaCO3) + axit clohidric (HCl)   Canxi clorua (CaCl2)+ nước + khí cacbonic

i. Nhôm oxit (Al2O3) + axit sunfuruc (H2SO4)  Nhôm sunfat (Al2(SO4)3) + nước

Câu 4. Hãy lập các phương trình  hóa học của các phản ứng sau :

a.  Na    +    O2                    Na2O                                

b.  Fe    +    HCl                   FeCl2       +    H2

c.  Al    +   CuCl2                  AlCl3      +   Cu                                     

d.  BaCl2    +   AgNO3               AgCl       +   Ba(NO3)2

e.  NaOH  +   Fe2(SO4)3           Fe(OH)3  + Na2SO4

f.  Pb(NO3)2  +   Al2(SO4)3         Al(NO3)3  + PbSO4

g.  Fe(OH)3         Fe2O3       +   H2O

3
26 tháng 10 2021

các bạn giúp mik chạy deadline nốt 2 bài

26 tháng 10 2021

Vui lòng tách 2 bài ra để đc hỗ trợ nhanh nhất

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

5 tháng 4 2017

a) PTHH:

CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O (1)

Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O (2)

b) - Dựa vào định nghĩa chất khử và chất oxi hóa

=> Chất khử: H2

Chất Oxi hóa: CuO và Fe2O3

c) Lượng đồng có trong 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:mCu = 6g - 2,8g = 3,2g.

VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(1) = \(\dfrac{3,2}{64}\cdot64=1,12\left(l\right)\) =

VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(2) = \(\dfrac{2,8}{56}\cdot\dfrac{3}{2}\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)

5 tháng 4 2017

a.Phương trình phản ứng:

CuO + H2 Cu + H2O (1)

1mol 1mol 1mol 1mol

Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe (2)

1mol 3mol 3mol 2mol

b. + Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác;

+ Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c. Số mol đồng thu được là: nCu = = 0,5 (mol)

Số mol sắt là: nFe = = 0,05 (mol)

Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là: nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 (lít)

Khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:

nH2 = nFe = .0,05 = 0,075 mol

=>VH2(đktc) = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)



20 tháng 3 2022

Câu 2: Hoàn thành các phư¬ơng trình phản ứng, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có. Xác định các phản ứng đó thuộc loại phản ứng hoá học nào?

1. Sắt (III) oxit + Khí hiđro Sắt + Nước

Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O (oxi hóa khử)

2. Phốt pho + oxi điphotpho pentaoxit

4P+5O2-to>2P2O5 (hóa hợp)

3. Kẽm + Oxi Kẽm oxit

Zn+O2-to>ZnO (hóa hợp)

4. Magie + Oxi Magie oxit

Mg+O2-to>MgO (hóa hợp)

5. Lưu huỳnh + oxi Lưu huỳnh đioxit

S+O2-to>SO2 (hóa hợp)

LP
18 tháng 4 2022

a) Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (phản ứng thế)

b) SO3 + H2O → H2SO4 (phản ứng hoá hợp)

c) 2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3 (phản ứng thế)

d) CaO + H2O → Ca(OH)2 (phản ứng hoá hợp)

e) 2K + 2H2O → 2KOH + H2 (phản ứng thế)

f) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (phản ứng thế)

11 tháng 3 2022

sorry đang trả lười câu khác thì lại nhầm sang câu này

11 tháng 3 2022

Moá ơi đây là làm phương trình mà khoan dc hay đấy moá

 

5 tháng 2 2022

\(a,4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)

Tỉ lệ số nguyên tử P: Số phân tử O2= 4:5

Tỉ lệ số nguyên tử P: Số phân tử P2O5= 4:2=2:1

Tỉ lệ số phân tử O2: Số phân tử P2O5= 5:2

(Em nhìn cái tỉ lệ trên PTHH sau khi cân bằng í)

\(b,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử HCl = 1:2

Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử ZnCl2=1:1

Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử H2=1:1

Tỉ lệ số phân tử HCl: Số phân tử ZnCl2= 2:1

Tỉ lệ số phân tử HCl: Số phân tử H2=2:1

Tỉ lệ số phân tử ZnCl2: Số phân tử H2=1:1

---

Các câu c,d,e,f anh cân bằng hộ em. Em tử tìm tỉ lệ nha ^^

\(b,Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ c,3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ e,2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ f,Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

1. Khí Hiđro+Chì(||)oxit---->Chì +nước

H2 + PbO -to-> Pb+ H2O

2. Điphotpho pentaoxit +nước--> axit photphoric

P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

3. Magiê+axitClohiđric---> magiê clorua+khí Hiđro.

Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2

4. Natri +nước ----> natri hidroxit+khí hiđro

Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2

5. Bari oxit+nước --> bari hidroxit.

BaO + H2O -> Ba(OH)2

6. Kali clorat --> Kali clorua+khí oxi

2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2

7. Sắt từ oxit+khí hiđro--->sắt+nước

Fe3O4 + 4 H2 -to-> 3 Fe + 4 H2O

8. Canxi +nước-->canxi hidroxit+khí hiđro

Ca + 2 H2O -> Ca(OH)2 + H2

9. ..............+..........--> Kali oxi.

4 K + O2 -to-> 2 K2O

10. Khí Hiđro+sắt(|||)oxit--->sắt+nước

3 H2 + Fe2O3 -to-> 2 Fe + 3 H2O

11. Kẽm +axit sunfuric--->kẽm sunfat +khí hiđro.

Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2

12. Lưu huỳnh trioxit +nước-->axit sunfuric.

SO3 + H2O -> H2SO4

3 tháng 3 2020

Câu số 4 tại sao lại là 1/2 H2 vậy bạn???