Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
2. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ=(R1.R2.R3)/(R1+R2+R3)= (6.12.4)/(6+12+4)=13,09 ôm
b. Áp dụng ĐL Ôm, ta có: U=I.R=3.13,09=39,27 V
c. Theo ĐL Ôm, ta có:
I1=U/R1=39,27/6=6.545 A
I2=U/R2=39,27/12=3,2725 A
I3=U/R3=39,27/4=9.8175 A
a)\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{5\cdot10}{5+10}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
b)\(U_1=U_2=U=12V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{5}=2,4A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(I=I_1+I_2=2,4+1,2=3,6A\)
c)Công sản ra của đoạn mạch:
\(A=UIt=12\cdot3,6\cdot10\cdot60=25920J=25,92kJ\)
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{4}}=2\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế U:
\(U=I.R=3.2=6\left(V\right)\)
TT
\(U_1=9\Omega\)
\(U_2=16\Omega\)
\(I=2,5A\)
\(a.R_{tđ}=?\Omega\)
\(b.U=?V\)
\(U_1=?V\)
\(U_2=?V\)
\(c.I_1=?A\)
\(I_2=?A\)
Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{9}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{25}{144}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{144}{25}=5,76\Omega\)
b. Hiệu điện thế đoạn mạch AB là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}\Rightarrow U=I.R_{tđ}=2,5.5,76=14,4V\)
Do đoạn mạch song song nên: \(U=U_1=U_2=14,4V\)
c. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{14,4}{9}=1,6A\)
\(I=I_1+I_2\Rightarrow I_2=I-I_1=2,5-1,6=0,9A\)
a) Vì điện trở R 1 / / R 2 nên R t đ = ( R 1 . R 2 ) / ( R 1 + R 2 ) = ( 9 . 6 ) / ( 9 + 6 ) = 3 , 6 Ω .
b) Tính cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = U/R = 7,2/3,6 = 2A
Cường độ dòng điện qua R 1 là: I 1 = U / R 1 = 7,2/9 = 0,8A.
Cường độ dòng điện qua R 2 là: I 2 = U / R 2 = 7,2/6 = 1,2A.
a,R1//R2 \(=>Rtd=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=8\left(ôm\right)\)
b,\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{8}=1,5A\)
\(=>I1=\dfrac{U}{R1}=1A,=>I2=\dfrac{U}{R2}=0,5A\)
c,\(=>U1\left(max\right)=I1\left(max\right).R1=24V\)
\(=>U2\left(max\right)=I2\left(max\right)R2=36V>U1\left(max\right)\)
=> phải chọn U1=24V để làm HĐT cho mạch R1//R2 trên
Câu 1:
TT:
\(R_1=8\Omega\)
\(R_2=12\Omega\)
\(U=6V\)
_______
a) \(R_{td}=?\Omega\)
b) \(I=?A\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}I_1=?A\\I_2=?A\end{matrix}\right.\)
Giải:
a) Điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{td}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{8\cdot12}{8+12}=4,8\Omega\)
b) CĐDĐ ở mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{4,8}=1,25A\)
b) Các CĐDĐ ở mạch rẽ là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{8}=0,75A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{12}=0,5A\)
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=14,4\left(\Omega\right)\)
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=1\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là: \(I_1=\dfrac{U}{R_1}=0,4\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là: \(I_2=I-I_1=0,6\left(A\right)\)
Tóm tắt
R1 = 12Ω
R2 = 24Ω
U = 4V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
a) Điện trở tương đương
Rtđ =\(\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.24}{12+24}=8\) (Ω)
b) Có : U = U1 = U2 = 4V (vì R1 // R2)
I1 = \(\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{4}{12}=0,3\left(A\right)\)
I2 = \(\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{24}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\)
⇒ I = I1 + I2
= 0,3 + \(\dfrac{1}{6}\)
= 0,5 (A)
Chúc bạn học tốt
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{15.60}{15+60}=12\Omega\)
\(U=U_1=U_2=48V\)(R1//R2)
Cường độ dòng điện qua mạch chính và mỗi điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{48}{12}=4A\)
\(I_1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{48}{15}=3,2A\)
\(I_2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{48}{60}=0,8A\)