K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2020

Câu 1 :

a) nCH4 = mCH4\MCH4 = 8/16 = 0,5 mol

PT : \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\uparrow+2H_2O\)

b) Theo PT , ta có :

nCO2 = nCH4 = 0,5 mol

⇒ VCO2 = nCO2.22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 l

Câu 2 :

Khi nung 1,5 tấn đá vôi có 15% tạp chất thì thu được :

1,5 ( 100% - 15% ) = 1,275 tấn CaCO3

Đổi 1,275 tấn = 1 275 000 g

⇒ nCaCO3 = mCaCO3\MCaCO3 = 1 275 000\100 = 12750 mol

PTPU : \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)

Theo PT , ta có :

nCaO = nCaCO3 = 12750 mol

⇒ mCaO = nCaO . MCaO = 12750 . 56 = 715000 g = 0,715 tấn

Vậy . . . . . . . .

23 tháng 1 2022

undefined

23 tháng 1 2022

PTHH :    \(CaCO_3\left(t^o\right)->CaO+CO_2\uparrow\)     (1)

10 tấn -> 10 000 000 g

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10000000}{40+12+16.3}=\text{100000}\left(mol\right)\)

Từ (1) =>  \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=\text{100000}mol\)

=> \(m_{CaO}=n.M=100000.56=5600000\left(g\right)\)

b) Từ (1) => \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\text{100000}mol\)

=> \(V_{CO_2\left(đktc\right)}=n.22,4=100000.22,4=2240000\left(l\right)\)

28 tháng 3 2022

2Zn+O2-to>2ZnO

 

0,1---0,05----0,1

n Zn=0,1 mol

nO2=0,025 mol

=>VO2=0,05.22,4=1,12l

 

=>mZnO=0,1.81=8,1g

 

c)Zn dư

 

=>m ZnO=0,05.81=4,05g

28 tháng 3 2022

2Zn+O2-to>2ZnO

0,1---0,05----0,1

n Zn=6,5/65=0,1 mol

n O2=0,8/32=0,025 mol

=>VO2=0,05.22,4=1,12l

=>mZnO=0,1.81=8,1g

c)Zn dư

=>m ZnO=0,05.81=4,05g

29 tháng 9 2016

1/ 

a) PTHH         2Mg + O2 ===> 2MgO

 

b) Phương trình bảo toàn khối lượng là:

       mMgO + mO2 = mMgO

c) Áp dụng định luật bào toàn khối lượng theo câu b) ta có:

   mO2 = mMgO - mMg

<=> mO2 = 15 - 9 = 6 gam

 

12. Hòa tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào cốc nước sẵn 100 gam nước. Cho tiếp vào cốc 20 gam dung dịch bari clorua thấy có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm 0,65 gam kim loại kẽm vào cốc, kẽm tan hết và thấy có khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 gam. Lọc kết tủa cân được 2 gam. Xác định khối lượng dung dịch còn lại 13. Trên đĩa cân...
Đọc tiếp

12. Hòa tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào cốc nước sẵn 100 gam nước. Cho tiếp vào cốc 20 gam dung dịch bari clorua thấy có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm 0,65 gam kim loại kẽm vào cốc, kẽm tan hết và thấy có khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 gam. Lọc kết tủa cân được 2 gam. Xác định khối lượng dung dịch còn lại

13. Trên đĩa cân A và B để 2 cốc mỗi cốc đựng 2 dung dịch có khối lượng bằng nhau. Đĩa cân A để cốc đựng dung dịch axit sunfuric, đĩa cân B để cốc đựng dung dịch muối ăn. Rót vào 2 cốc cùng 1 lượng dung dịch bari clorua. Ở cốc A xảy ra phản ứng bari clorua với axit sunfuric sinh ra chất kết tủa không tan. Cốc B không xảy ra phản ứng. Sau khi phản ứng xảy ra thì cân có còn thăng bằng không? Vì sao?

14. Nung nóng 200 gam Fe(OH)3 trong không khí một thời gian thì được 80 gam Fe2O3 và 27 gam H2O. Hỏi có bao nhiêu phần trăm khối lượng Fe(OH)3 đã bị phân hủy?

15. Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 20 gam bột lưu huỳnh thu được 44 gam sắt (II) sunfua (FeS) màu xám. Biết rằng, để cho phản ứng hóa học xảy ra hết người ta lấy lưu huỳnh dư. Tính khối lượng lưu huỳnh dư.

16. Một thanh sắt nặng 560 gam để ngoài không khí bị oxi phản ứng tạo thành gỉ sắt là oxit sắt từ Fe3O4. Đem cân thanh sắt thì nặng 576 gam.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng

b. Viết công thức về khối lượng

c. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng

17. Nung 280 gam đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 gam CaO và 110 gam CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của CaCO3 có trong đá vôi

18. Thành phần chính của đất đèn là canxi cacbua. Khi cho đất đèn hợp nước thì tạo thành canxi hidroxit và khí axetilen. Biết rằng khi cho 80 kg đất đèn hợp với 36 kg nước thì thu được 74 kg canxi hidroxit và 26 kg khí axetilen. Tính tỉ lệ % về khối lượng canxi cacbua có trong đất đèn.

19. Khi nung 32 kg đá đolomit (có thành phần chính là magie cacbonat) thì thu được 16,8 kg magie oxit và 8,8 kg khí cacbon ddioxxit. Tính thành phần % về khối lượng của magie cacbonat có trong đá đolomit

20. Đốt cháy 1,2 gam than. Sau phản ứng còn 0,24 gam than chưa cháy hết. Viết phương trình chữ và tính hiệu suất của phản ứng cháy

21. Đun nóng 15,8 gam kali pemanganat (KMnO4) trong ống nghiệm để điều chế oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 gam, khối lượng oxi thu được là 2,8 gam. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy

22. Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat (KClo3) (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5 gam KClo3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45 gam. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất phản ứng phân hủy là 80%

Giúp mik vs, mai mình đi học thêm rùi

2
19 tháng 9 2018

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

19 tháng 9 2018

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

B1:Cho 400g đá vôi chứa 85% CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch CaCl2 và khí CO2 a) Tính thể tích khí CO2 ở đktc b) Tính khối lượng HCl phản ứng c) Tính khối lượng CaCl2 B2: Đốt cháy 10g một mẫu than chứa C và tạp chất S trong không khí thoát ra 4.48 lít khí SO2.Tính độ tinh khiết của C có trong than b) Tính thể tích không khí ở đktc biết trong không...
Đọc tiếp

B1:Cho 400g đá vôi chứa 85% CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch CaCl2 và khí CO2

a) Tính thể tích khí CO2 ở đktc

b) Tính khối lượng HCl phản ứng

c) Tính khối lượng CaCl2

B2: Đốt cháy 10g một mẫu than chứa C và tạp chất S trong không khí thoát ra 4.48 lít khí SO2.Tính độ tinh khiết của C có trong than

b) Tính thể tích không khí ở đktc biết trong không khí chứa 20% thể tích là O2

c) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc

B3: Đốt 80g C trong khí O2 sinh ra khí CO2.Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện 200g CaCO3 kết tủa

a) Tính % khối lượng C có trong 80g

b) Tính thể tích CO2 ở đktc

B4: Tính thể tích khí O2 cần để đốt cháy hoàn toàn khí CH4 có trong 0.5m3 khí thiên nhiên chứa 2% tạp chất là thể tích khí không cháy

3
12 tháng 8 2019
https://i.imgur.com/0o123J2.jpg
12 tháng 8 2019

\(1.m_{CaCO_3}=400.85\%=340\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{340}{100}=3,4\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ V_{CO_2}=3,4.22,4=76,16\left(l\right)\\ m_{HCl}=3,4.2.36,5=248,2\left(g\right)\\ m_{CaCl_2}=3,4.111=377,4\left(g\right)\)

\(2.\\ PTHH:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ n_{SO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\\ m_C=\sum_m-m_S=10-6,4=3,6\left(g\right)\\ \%_C=\frac{3,6}{10}.100=36\left(\%\right)\\ n_C=\frac{3,6}{12}=0,3\left(mol\right)\\ \sum n_{O_2}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ \rightarrow V_{KK}=5.11,2=56\left(l\right)\\ V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

21 tháng 3 2023

a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

b, \(n_P=\dfrac{1,55}{31}=0,05\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{4}>\dfrac{0,05}{5}\), ta được P dư.

c, Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,05-0,04=0,01\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,01.31=0,31\left(g\right)\)

21 tháng 3 2023

Cảm ơn bạn nhé

 

16 tháng 4 2018

a) CaCO3 --to--> CaO + CO2 (1)

n\(CaCO_3\) = \(\dfrac{10000000}{100}\) = 100000(mol)

Theo PT (1) ta có: nCaO = n\(CaCO_3\) = 100000(mol)

=> mCaO = 100000.56 = 5600000(g) = 5,6(tấn)

b) Theo PT (1) ta có: n\(CO_2\) = n\(CaCO_3\) = 100000(mol)

=> V\(CO_2\) = 100000.22,4 = 2240000(l)

2 tháng 5 2019

C1: Độ tan của KNO3 ở 20oC là:

S KNO3= 60/190*100= 31.57g

C2:

nFe= 25.2/56=0.45 mol

3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4

0.45___0.3

VO2= 0.3*22.4=6.72l

2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2

0.2________________0.3

mKClO3= 0.2*122.5=24.5g

2 tháng 5 2019

Câu 1:

\(S^{20^0C}_{KNO_3}=\frac{60}{190}.100=31,57\left(g\right)\)

Câu 2:

a) \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\left(1\right)\)

b) \(n_{Fe}=\frac{25,2}{56}=0,45\left(mol\right)\)

Theo PTHH (1): \(n_{Fe}:n_{O_2}=3:2\)

\(\Rightarrow n_{O_2}=n_{Fe}.\frac{2}{3}=0,45.\frac{2}{3}=0,3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

c) PTHH: \(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\left(2\right)\)

Theo PTHH (2): \(n_{O_2}:n_{KClO_3}=3:2\)

\(\Rightarrow n_{KClO_3}=n_{O_2}.\frac{2}{3}=0,3.\frac{2}{3}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)