Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
n Na 2 CO 3 = x; n NaHCO 3 = y; n CO 2 = 0,2 mol
Phương trình hóa học :
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2
NaHCO 3 + HCl → NaCl + CO 2 + H 2 O
Ta có hệ phương trình
x + y = 0,2
106x + 84y = 19
=> x = y = 0,1
m Na 2 CO 3 = 10,6g; m NaHCO 3 = 8,4g
R2O3+6HCl->2RCl3+3H2O
nHCl=0.3(mol)
->nR=0.05(mol)->MR2O3=8:0.05=160(g/mol)
->MR=(160-16*3):2=56(g/mol)->M là Fe
Bài 2
nH2=0.3(mol)
2X+2nHCl->2XCln+nH2(n là hóa trị của kim loại)
nX=0.6:n
+) n=1->MX=9(g/mol)->loại
+)n=2->MX=18(g/mol)->loại
+)n=3->MX=27(g/mol)->X là Al
Bài cuối bạn viết phương trình,chỉ phương trình Al+H2SO4 mới tạo khí thôi,vậy bạn tính được khối lượng nhôm,từ đó tính ra khối lượng nhôm oxit nhé,vì đang vội nên mình không giải giúp bạn được
Bài 3
nH2 = \(\frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 mol
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 \(\uparrow\) (1)
0,4 <---- 0,6 <-------- 0,2 <------ 0,6 (mol)
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
a) %mAl = \(\frac{0,4.27}{31,2}\) . 100% = 34,62%
%mAl2O3 = 65,38%
b) nAl2O3 = \(\frac{31,2-0,4.27}{102}\) = 0,2 (mol) = nAl2(SO4)3
Theo pt(2) nH2SO4 = 3nAl2O3 = 0,6 (mol)
m dd H2SO4 = \(\frac{\left(0,6+0,6\right)98}{20\%}\) = 588(g)
c) m dd spư = 31,2 + 588 - 0,6 . 2 = 618 (g)
C%(Al2(SO4)3) = \(\frac{\left(0,2+0,2\right)342}{618}\) . 100% = 22,14%
Do A, B là hợp chất hữu cơ đơn chức, có khả năng tác dụng với NaOH
=> trong phân tử A,B chứa 2 nguyên tử oxi
=> MA = MB = 32 . 100/21,621= 148 g/mol
=> CTPT của A,B là C9H8O2 .
TN1: nA + nB = 0,74/148=5.10-3
Mà m sản phẩm=1,54
=> cả A,B đều có khả năng tham gia phản ứng cộng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1
=> A,B chứa 1 nối đôi C=C trong phân tử ( không phải este của phenol)
TN5: Do A,B bị oxi hóa bởi KMnO4 tạo ra C7H8O2 và CO2 => A,B chứa vòng benzen
TN2: nA + nB= 2,22/148=0,015 mol
Do hỗn hợp X có khả năng tác dụng với NaHCO3 => hỗn hợp có chứa axit
=> naxit= nCO2 = 5.10-3 => neste= 0,01 mol
TN3: trong 4,44 gam hỗn hợp naxit = 0,01 mol, neste= 0,02
=> mmuối sinh ra từ este = 4,58 – 0,01 . MC8H7COONa= 2,88
=> Mmuối sinh ra từ este = 144 g/mol.
=> CT muối sinh ra từ este là: C6H5COONa
=> CTCT A,B là: C6H5COOC2H3 và C6H5-CH=CH-COOH
=> ( loại trường hợp axit có CT C6H5-C(COOH)=CH2 vì axit này không bị oxi hóa tạo C6H5COONa và CO2)
PTHH:
C6H5COOC2H3+ 2KMnO4 +3 H2SO4 → C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O
C6H5-CH=CH-COOH +2 KMnO4 + 3H2SO4 →C6H5COOH + 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O.
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)
PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\\ xmol:2xmol\rightarrow2xmol:xmol:xmol\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\\ ymol:ymol\rightarrow ymol:ymol:ymol\)
Gọi x và y lần lượt là số mol của \(Na_2CO_3\) và \(NaHCO_3\)
\(m_{hh}=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=19\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow106x+84y=19\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow x+y=0,2\left(mol\right)\)
Giải phương trình (1) và (2) ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6\left(g\right)\\m_{NaHCO_3}=19-10,6=8,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Chọn đáp án A.
Đáp án A.
nNa2CO3 = x; nNaHCO3 = y; nCO2 = 0,2 mol
Phương trình hóa học :
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Ta có hệ phương trình
x + y = 0,2
106x + 84y = 19
=> x = y = 0,1
mNa2CO3 = 10,6g; mNaHCO3 = 8,4g
1 lít A nặng 1,2054 gam=>4,48 lít A nặng 5,4gam
nBr2=0,2.0,7=0,14 mol
Khối lượng bình tăng lên là khối lượng khí đc hấp thụ
=>m khí thoát ra=5,4-3,22=2,18 gam
Gọi nC2H4 pứ=a mol nC2H2 pứ=b mol
C2H4 + Br2 =>C2H4Br2
C2H2 +2Br2 =>C2H2Br4
nBr2=a+2b=0,14 và mhh khí bị hấp thụ=28a+26b=3,22
=>a=7/75 mol và b=7/300 mol
mC2H4Br2=7/75.188=17,547gam
mC2H2Br4=7/300.346=8,0733 gam
b) Tổng n khí bị hấp thụ=7/75+7/300=7/60 mol
=>n khí (B)=0,2-7/60=1/12 mol
Gọi nC2H4(B)=x mol
nC2H2(B)=y mol
=>x+y=1/12 và 8x+26y=2,18
=>x=1/150 và y=23/300
%V C2H4(B)=(1/150)/(1/12).100%=8%
%V C2H2(B)=92%
a) Gọi: nCH4= x mol; nC2H4= y mol
nhỗn hợp= x +y= 0,15 mol (1)
mhỗn hợp= 16x + 28y = 3 (g) (2)
→Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x= 0,1 mol; y= 0,05 mol
→VCH4= 0,1x22,4= 2,24 (l) →VC2H4=1,12 (l)
b) Trong 1,68l hỗn hợp khí có: 0,05 mol CH4 và 0,025 mol C2H4
C2H4 + Br2→ C2H4Br2
→khối lượng đung dịch tăng thêm chính là khối lượng C2H4 → m= mC2H4= 0,025x28 = 0,7 (g)
c) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,1 mol 0,2 mol
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
0,05 mol 0,15 mol
→Tổng số mol oxi cần để đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp CH4 và C2H4: nO2= 0,2+0,15= 0,35 mol
→VO2= 0,35x22,4=7,84 (l) → Vkhông khí= 7,84x100/20 = 39,2 (l)
Câu 1: Có 2 dd Na2SO4 và Na2CO3 thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết 2 dd trên?
A. dd BaCI2
B .dd HCI
C. dd NaOH
D.dd Pb(NO3)2
Câu 2: Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dd HCI dư, sinh ra 4,48 lít khí(đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10,6 gam và 8,4 gam
B. 16 gam và 3 gam
C. 10,5 gam và 8,5 gam
D. 16 gam và 4,8 gam
Câu 1 : B
- mẫu thử nào tạo khí không màu không mùi : Na2CO3
\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng : Na2SO4
Câu 2 : A