Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: nFe=0,02 mol; nCu= 0,03 mol, nH2SO4= 0,2 mol, nNaNO3= 0,08 mol
nH+= 2n H 2 S O 4 = 0,4 mol, n N O 3 -= 0,08 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3-® 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)
0,03 0,08 0,02 ® 0,03 mol
Fe + 4H+ + NO3- ® Fe3+ + NO + 2H2O (2)
0,02 0,08 0,02 ® 0,02 mol
Tổng số mol H+ tham gia phản ứng (1) và (2) là 0,08+ 0,08= 0,16 mol
→nH+ dư= 0,4-0,16= 0,24 mol
Dung dịch X có chứa Cu2+, Fe3+ và H+
H++ OH-→H2O (3)
Cu2++ 2OH- → Cu(OH)2 (4)
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3 (5)
Theo PT (3), (4), (5) ta có
nOH-= nH++ 2nCu2++ 3nFe3+= 0,24+ 2.0,03+ 3.0,02= 0,36 mol= nNaOH
→V= 0,36 lít= 360 ml
Đáp án A
nNO = 0,15 (mol)
Gọi a là số mol Cu trong X đã phản ứng. Gọi b là số mol Fe3O4 trong X
Ta có: 64a + 232b = 61,2 – 2,4
Các nguyên tố Cu, Fe, O trong hỗn hợp X khi phản ứng với HNO3 chuyển thành muối Cu2+, Fe2+ (vì dư kim loại), H2O do đó theo bảo toàn e: 2a + 2.3b – 2.4b = 3.0,15
Từ đó: a = 0,375; b = 0,15
Muối khan gồm có: Cu(NO3)2 (a = 0,375 mol) và Fe(NO3)2 (3b = 0,45 mol)
mmuối = 188.0,375 + 180.0,45 = 151,5 (gam)
Đáp án B
Đáp án A
mMg pư = 8,64 – 4,08 = 4,56 (g) => nMg pư = 0,19 (mol) => ne (Mg nhường) = 0,38 (mol)
nX = 0,08 (mol) => MX = 1,84: 0,08 = 23(g/mol) => khí X là H2
Gọi nNO = a (mol); nH2 = b (mol)
∑ nX = a + b = 0,08 (1)
∑ mX = 30a + 2b = 1,84 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,06 ; b = 0,02
=> ∑ ne (nhận) = 3nNO + 2nH2 = 0,06.3 + 0,02.2 = 0,22 < ne (Mg nhường) = 0,38
=> tạo muối NH4+
Bảo toàn electron => 2nMg pư = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+
=> nNH4+ = (2nMg pư - 3nNO - 2nH2)/8 = 0,02 (mol)
BTNT N => nNO3- = nNO + nNH4+ = 0,06 + 0,02 = 0,08 (mol) => nNa+ = 0,08 (mol)
=> mmuối = mMgSO4 + m(NH4)2SO4 + mNa2SO4
= 0,19. 120 + 132. 0,01 + 0,04. 142
= 29,8 (g) ≈ 29,6 (g)
$n_{Cu} = \dfrac{9,6}{64} = 0,15(mol)$
$n_{NO_3^-} = n_{KNO_3} = 0,5.0,16 = 0,08(mol)$
$n_{H_2SO_4} = 0,5.0,35 = 0,175(mol) \Rightarrow n_{H^+} = 0,175.2 = 0,35(mol)$
$3Cu + 8H^+ + 2NO_3^- \to 3Cu^{2+} + 2NO + 4H_2O$
Ta thấy, $n_{Cu} : 3 = 0,05 < n_{NO_3^-} :2 = 0,04 < n_{H^+} : 8 = 0,04375$
Suy ra : $NO_3^-$ hết
$n_{NO} = n_{NO_3^-} = 0,08(mol) \Rightarrow V = 0,08.22,4 = 1,792(lít)$
$n_{H^+\ pư} = 4n_{NO_3^-} = 0,32(mol) \Rightarrow n_{H^+\ dư} = 0,35 - 0,32 = 0,03(mol)$
$n_{Cu^{2+}} = \dfrac{3}{2}n_{NO_3^-} = 0,12(mol)$
Suy ra : $n_{NaOH} = n_{H^+\ dư} + 2n_{Cu^{2+}} = 0,27(mol)$
$\Rightarrow V_1 = \dfrac{0,27}{1} = 0,27(lít)$
Ta có : \(n_{HNO_3}=4n_{NO}=0,18\left(mol\right)\)
=> \(n_{NO}=0,045\left(mol\right)\Rightarrow V_{NO}=1,008\left(l\right)\)
\(n_{NO_3^-\left(taomuoi\right)}=3n_{NO}=0,135\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{Zn}+m_{NO_3^-\left(taomuoi\right)}+m_{SO_4^{2-}}=32,52\left(g\right)\)
Câu 1: nHCl = 0,15 mol
nNaNO3=0,05 mol
Do sản phẩm khử là khí đơn chất nên là N2
5Mg + 12H+ + 2NO3−→5Mg2++N2+6H2O
0,05 0,15 0,05
So sánh \(\dfrac{0,05}{5};\dfrac{0,15}{12};\dfrac{0,05}{2}\) ta thấy \(\dfrac{0,05}{5}\) là nhỏ nhất
⇒nN2=\(\dfrac{0,05.1}{5}\)=0,01 mol⇒V=0,224 (l)
Câu 2 :
3Cu + 8H+ + 2NO3- --> 2NO
0,1.....0,24.....0,12
0,09...0,24...................0,06
=> V NO = 0,06 * 22,4 = 1,344 (l)