Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=19,4-13=6,4\left(g\right)\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{13}{19,4}.100\%\approx67,01\%\\\%m_{Cu}\approx32,99\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
nHCl=0,6 mol
FeO+2HCl-->FeCl2+ H2O
x mol x mol
Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O
x mol 2x mol
72x+160x=11,6 =>x=0,05 mol
A/ CFeCl2=0,05/0,3=1/6 M
CFeCl3=0,1/0,3=1/3 M
CHCl du=(0,6-0,4)/0,3=2/3 M
B/
NaOH+ HCl-->NaCl+H2O
0,2 0,2
2NaOH+FeCl2-->2NaCl+Fe(OH)2
0,1 0,05
3NaOH+FeCl3-->3NaCl+Fe(OH)3
0,3 0,1
nNaOH=0,6
CNaOH=0,6/1,5=0,4M
1. n\(_{Ba}\)= \(\dfrac{13,7}{137}\)= 0,1(mol)
n\(O_2\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2(mol)
2Ba+ O\(_2\)\(\rightarrow\)2BaO
Đề bài: 2 1
Pt: 0,1 0,2 (mol)
So sánh: \(\dfrac{n_{Đb}}{n_{Pt}}\)=\(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,2}{1}\). Vậy số mol của oxi dư bài toán tính theo số mol của Ba.
\(m_{O_2}\)= 0,2. 32= 6,4(g)
2Ba+ O\(_2\)\(\rightarrow\)2BaO
0,1\(\rightarrow\)0,05 (mol)
\(m_{O_2}\)= 0,05. 32= 1,6(g)
\(m_{O_2}\)(dư)= 6,4-1,6=4,8(g)
3. Đổi: 100(ml)= 0,1(l)
n\(_{Fe}\)=\(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1(mol)
n\(_{HCl}\)= 3.0,1= 0,3(mol)
Fe+ 2HCl\(\rightarrow\)\(FeCl_2\)+ H\(_2\)
Đb: 1 2
Pt: 0,1 0,3 (mol)
S\(^2\): \(\dfrac{n_{Đb}}{n_{Pt}}\)= \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\). Vậy số mol của HCl dư bài toán tính theo số mol của Fe
m\(_{HCl}\)=0,3. 36,5= 10,95(g)
Fe+ 2HCl\(\rightarrow\)\(FeCl_2\)+ H\(_2\)
0,1\(\rightarrow\)0,2 (mol)
m\(_{HCl}\)= 0,2. 36,5= 7,3(g)
m\(_{HCl}\)(dư)= 10,95- 7,3= 3,65(g)
Câu 2: - Thử với một lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím cho lần lượt vào các lọ nhỏ với trích ra:
+ Nếu quỳ tím hóa xanh đó là dung dịch kali hiđroxit (KOH).
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ đó là dung dịch axit sunduric (H2SO4)
+ Nếu quỳ tím không đổi màu ta nhận biết nước (H2O)
Câu 1:
a) Các PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Theo đề bài, ta có: \(m_{Fe\left(1\right)}=m_{Al\left(2\right)}=x\left(g\right)\)
=> \(n_{Fe\left(1\right)}=\dfrac{x}{56}\left(mol\right)\\ n_{Al\left(2\right)}=\dfrac{x}{27}\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}=n_{Fe\left(1\right)}=\dfrac{x}{56}\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3n_{Al\left(2\right)}}{2}=\dfrac{3.\dfrac{x}{27}}{2}=\dfrac{x}{18}\left(mol\right)\)
Vì: \(\dfrac{x}{56}< \dfrac{x}{18}\\ =>n_{H_2\left(1\right)}< n_{H_2\left(2\right)}\)
Vậy: Cùng một khối lượng x(g) Fe và Al để điều chế khí H2 từ HCl, học sinh dùng Al thì điều chế được nhiều khí H2 hơn (vì số mol H2 trong phản ứng có Al lớn hơn).
a) Gọi số mol Al, Mg là a, b
=> 27a + 24b = 6,3
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a------------------------->1,5a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b--------------------------->b
=> \(1,5a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> a = 0,1; b = 0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
PTHH: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,3}{y}\)<--0,3
=> \(M_{M_xO_y}=x.M_M+16y=\dfrac{17,4}{\dfrac{0,3}{y}}\)
=> \(M_M=21.\dfrac{2y}{x}\left(g/mol\right)\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => Loại
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => Loại
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => Loại
Xét \(\dfrac{2y}{x}=\dfrac{8}{3}\) => MM = 56 (g/mol) => M là Fe
a, ptpứ:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(2\right)\)
gọi số mol Mg là x mol , số mol Al là y mol ( x; y >0)
ta có pt : \(24x+27y=6,3\left(3\right)\)
theo bài : \(nH_2=0,3mol\)
theo ptpư(1) \(nH_2=nMg=xmol\)
theo ptpư(2) \(nH_2=\dfrac{3}{2}nAl=\dfrac{3}{2}ymol\)
tiếp tục có pt : \(x+\dfrac{3}{2}y=0,3\left(4\right)\)
từ (3) và (4) ta có hệ pt:
\(24x+27y=6,3\\ x+\dfrac{3}{2}y=0,3\)
<=> \(x=0,15\) ; \(y=0,1\)
\(mMg=24x=24.0,15=3,6gam\)
\(mAl=27y=27.0,1=2,7gam\)
mFe3O4 = 34.8 / 232 = 0.15 (mol)
nH2 = 8.96 / 22.4 = 0.4 (mol)
Fe3O4 + 4H2 -t0-> 3Fe + 4H2O
Bđ: 0.15.......0.4
Pư: 0.1..........0.4........0.3........0.4
Kt: 0.05.........0............0.3.......0.4
mFe3O4(dư) = 0.05 * 232 = 11.6 (g)
mFe = 0.3 * 56 = 16.8 (g)
VH2O = 0.4 * 22.4 = 8.96 (l)
2Fe + 6H2SO4(đ) => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0.3...........0.9.................0.15...........0.45
mH2SO4 = 0.9 * 98 = 88.2 (g)
C% H2SO4 = 88.2 * 100 / 98 = 90 %
VSO2 = 0.45 * 22.4 = 10.08 (l)
mX = 16.8 + 98 - 0.45 * 64 = 86 (g)
C% Fe2(SO4)3 = 0.15 * 400 / 86 * 100% = 69.76%
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Ag}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow27x+108y=4,2\left(1\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,05 0,15
\(\Rightarrow m_{Al}=0,1\cdot27=2,7g\)
\(\Rightarrow m_{Ag}=4,2-2,7=1,5g\)
a)\(\%m_{Al}=\dfrac{2,7}{4,2}\cdot100\%=64,28\%\)
\(\%m_{Ag}=100\%-64,28\%=35,72\%\)
b)\(m_{muối}=0,05\cdot342=17,1g\)
Câu 1 :
gọi số mol Mg phản ứng là a, mol Cu phản ứng là b
n H2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
PT
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
a_____2a______a_____a__ (mol)
Cu + 2HCl -> CuCl2 + H2
b____2b_____b______b__ (mol)
n H2 = a+b = 0,25 (I)
mhỗn hợp kl = 24a + 64b = 10 (II)
giải Hệ PT I,II ta được
a = 0.15
b = 0.1
-> nHCl phản ứng = 2*0,15 + 2* 0,1 = 0,5 mol
-> mHCl phản ứng = 0,5 * 36,5 = 18,25 g
-> C% HCl (dd phản ứng) = 18,25/120 *100% = 15,21%
m dung dịch sau phản ứng = 120 +10 = 130g
C% Cu (dd sau) = 64*0,1 /130 *100% = 4,92%
C% Mg (dd sau) = 24*0,15 / 130 *100% = 2,77%
c, n CuO = 32/ 80 = 0,4 mol
PT CuO + H2 - > Cu + H2O
nx: 0,4/1 > 0,25/1 -> H2 hết, CuO dư, sản phẩm tính theo H2
theo PT nCu = nH2 = 0,25 mol
-> mCu = 0,25 * 64 = 16g