K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 12 2021

Câu 1 : 

- Trong GP, 1 cặp NST của bố hoặc mẹ không phân li tạo ra loại giao tử chứa n - 1 NST

- Trong thụ tinh, giao tử n - 1 kết hợp với giao tử bình thường tạo thể tam bội 2n - 1

Câu 2 : Đây là phép lai phân tích

Giả sử thân cao là tính trạng trội, thân thấp là tính trạng lănj

A: thân cao, a: thân thấp

P: Aa (cao) x   aa (thấp)

G  A, a              a

F1: 1Aa :1aa

KH: 1 cao : 1 thấp

a) -F1 thu được đều có cây thân thấp. 

->Thân thấp (A) là tính trạng trội so với thân cao(a). 

Sơ đồ lai:

P: AA × aa

F1:100%Aa

b) *Sơ đồ lai:

F1×F1:Aa×Aa

F2:1AA:2Aa:1aa

c) *Sơ đồ lai:

F1: Aa × aa

FB : 1Aa:1aa

9 tháng 10 2021

Em cảm ơn ạ😍

11 tháng 11 2021

F1: 3 cà chua thân cao: 1 cà chua thân thấp

=> Cà chua thân cao A>> cà chua thân thấp a

F1 có 4 tổ hợp =2 giao tử x 2 giao tử

=> P dị hợp về cả 2 cây đem lai.

=> P: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)

b)  P: Aa (thân cao) x Aa (thân cao)

G(P): (1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)

F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao: 1/4 thân thấp)

Trong số các cây thân cao, số cây dị hợp có số lượng:

2/4 x 200= 100(cây)

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2:`   \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{F2}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array} `{:(1A ABB),(2A ABb),(2AaBB),(4AaBb):}}=>KH: 9A-B-`(thân cao, quả đỏ) `{:(1aaBB),(2aaBb):}}=>KH: 3aaB-`(thân cao,quả vàng) `{:(1A A b b),(2Aab b):}}=>KH:3A-b b`(thân thấp, quả đỏ) `1aab b=>KH:1aa b b`(thân thấp, quả vàng) b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của `P` để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb xx aab b` hoặc `Aab b xx aaBb` `=>` kiểu hình của `P` là: thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  `xx`  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2: 9A-B-: 3aaB-3A-b b:1aa b b` b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của P để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb` x `aab b` hoặc `Aab b` x `aaBb` vậy kiểu hình của `P` là:

thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  x  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

247=ARainn


6 tháng 1 2021

Quy ước : bắp thân cao :A

                  bắp thân thấp : a

F1 thu được \(\dfrac{cao}{thấp}\approx3:1\)là tỉ lệ QLPL

=> 2P có kiểu gen : Aa x Aa

Sơ đồ lai :

P: Aa               x             Aa

G: A,a                            A,a

F1 :1AA:2Aa:1aa

TLKH : 3 cao : 1 thấp

 

13 tháng 12 2021

Tham khảo:

a) -F1 thu được đều có cây thân thấp.

->Thân thấp (A) là tính trạng trội so với thân cao(a).

Sơ đồ lai:

P: AA × aa

F1:100%Aa

b) *Sơ đồ lai:

F1×F1:Aa×Aa

F2:1AA:2Aa:1aa

c) *Sơ đồ lai:

 

F1: Aa × aa

FB : 1Aa:1aa

13 tháng 12 2021

ham khảo:

a) -F1 thu được đều có cây thân thấp.

->Thân thấp (A) là tính trạng trội so với thân cao(a).

Sơ đồ lai:

P: AA × aa

F1:100%Aa

b) *Sơ đồ lai:

F1×F1:Aa×Aa

F2:1AA:2Aa:1aa

c) *Sơ đồ lai:

 

F1: Aa × aa

19 tháng 11 2023

a)

+) Phép lai phân tích 

+)

Gọi cây cao có kiểu gen:A

Gọi cây thấp có kiểu gen:a

\(\Rightarrow\) Gen bố : Aa ( hoặc aa)

    Gen mẹ: aa ( hoặc Aa)

b) 

Sơ đồ lai:

\(P:\)                    \(Aa\)             x              \(aa\)

\(G_P:\)                  \(A,a\)            x              \(a\)

\(F_1:\)                       \(Aa,aa\)

Kiểu gen: 1Aa, 1 aa

Kiểu hình: 1 cao,1 thấp

20 tháng 8 2021

Quy ước : bắp thân cao :A

                  bắp thân thấp : a
F1 thu được \(\dfrac{cao}{thấp}\) sấp sỉ 3 : 1 là tỉ lệ QLPL
=> 2P có kiểu gen : Aa x Aa

Sơ đồ lai :

P: Aa               x             Aa

G: A,a                            A,a

F1 :1AA:2Aa:1aa

TLKH : 3 cao : 1 thấp

 

20 tháng 8 2021

Quy ước : bắp thân cao là A

                  bắp thân thấp là a

F1 thu được cao : thấp \(\approx\) 3 : 1 là tỉ lệ QLPL

⇒   2P có kiểu gen : Aa \(\times\) Aa

Sơ đồ lai :

P: Aa               \(\times\)             Aa

G: A,a                            A,a

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

TLKH : 3 cao : 1 thấp

24 tháng 9 2021

Quy ước gen: A thân cao.            a thân thấp

Kiểu gen: AA:thân cao.                  aa thân thấp

P(t/c).    AA( cao).        x.          aa( thấp)

Gp.        A.                               a

F1:        Aa(100% cao)

F1xF1.     Aa( cao).       x.     Aa( cao)

GF1.         A,a.                     A,a

F2:      1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 cao:1 thấp

F1 lai phân tích

F1:    Aa( cao).       x.        aa( thấp)

GF1.     A,a.                    a

F2:    1Aa:1aa

kiểu hình:1 cao:1 thấp