K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. (2,0 điểm)
Các hiện tượng di truyền mà đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1.
Câu 2. (3,0 điểm)
a. Các sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác
nhau trong giao tử?
b. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân và nhiễm
sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân.
Câu 3. (2,0 điểm)
a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ
AG
TX

?
b. Quá trình nhân đôi ADN, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra theo những
nguyên tắc nào? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắc đó?
Câu 4. (2,0 điểm)
a. Vai trò của kiểu gen và môi trường đối với các loại tính trạng.
b. Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n=20, người ta thấy trong một tế bào có 19
nhiễm sắc thể bình thường và 1 nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết
nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?
Câu 5. (2,0 điểm)
a. Một loài thực vật có 100% kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua 2 thế hệ? Xác định tỉ lệ
kiểu gen AaBb ở đời F 2 ? Qua các thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ các loại kiểu gen biến đổi như thế
nào?
b. Một loài động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. Làm thế nào để cứu loài này
khỏi nguy cơ tuyệt chủng nhanh nhất?
Câu 6. (2,5 điểm)
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=22. Cho 2 cây lưỡng bội lai với nhau được F 1 . Một
trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt, ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4, đếm
được trong các tế bào con có 336 crômatit.
a. Hợp tử này thuộc dạng nào?
b. Cơ chế hình thành hợp tử đó.
Câu 7. (2,5 điểm)

Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong một
gia đình, người chồng có kiểu hình bình thường nhưng có mẹ mắc bệnh bạch tạng. Người vợ
bình thường nhưng có em trai mắc bệnh bạch tạng. Còn những người khác trong gia đình đều
bình thường. Người vợ hiện đang mang thai đứa con trai đầu lòng.
a. Vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên?
b. Tính xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bạch tạng?
Câu 8. (2,0 điểm)
a. Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật?
b. Vì sao mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể?
Câu 9. (2,0 điểm)
Trong một giờ thực hành, giáo viên biểu diễn các kỹ năng giao phấn (lai giống lúa). Em
hãy thuật lại các thao tác lai giống lúa.

Mình đang cần gấp !!! Mong các bạn giúp đỡ .

1
22 tháng 12 2017

đây là đề thi hsg vòng tỉnh bắc giang 2012-2013 đấy bạn, có thể tự tìm và tham khảo

Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.a.Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, có tất cả 128 NST kép đang phân li độc lập về 2 cực của tế bào.Hãy xác định:Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân?Số lượng tế bào và số giao tử có thể tạo ra.b. Một tế bào sinh dục sơ khai ở ruồi cái nguyên phân một số lần tạo ra các tế bào con, 25% số tế bào...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.
a.Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, có tất cả 128 NST kép đang phân li độc lập về 2 cực của tế bào.
Hãy xác định:
Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân?
Số lượng tế bào và số giao tử có thể tạo ra.
b. Một tế bào sinh dục sơ khai ở ruồi cái nguyên phân một số lần tạo ra các tế bào con, 25% số tế bào con tạo ra tiến hành giảm phân hình thành giao tử, các giao tử đều được thụ tinh tạo hợp tử. Trong quá trình trên đã có 27 thoi vô sắc hình thành. Hãy xác định:
- Số lượng NST đơn môi trường tế bào cung cấp cho quá trình trên.
- Số tế bào sinh tinh giảm phân tạo tnh trùng cung cấp cho quá trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là  0,1 %.

 

0
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.a.Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, có tất cả 128 NST kép đang phân li độc lập về 2 cực của tế bào.Hãy xác định:Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân?Số lượng tế bào và số giao tử có thể tạo ra.b. Một tế bào sinh dục sơ khai ở ruồi cái nguyên phân một số lần tạo ra các tế bào con, 25% số tế bào...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.
a.Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, có tất cả 128 NST kép đang phân li độc lập về 2 cực của tế bào.
Hãy xác định:
Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân?
Số lượng tế bào và số giao tử có thể tạo ra.
b. Một tế bào sinh dục sơ khai ở ruồi cái nguyên phân một số lần tạo ra các tế bào con, 25% số tế bào con tạo ra tiến hành giảm phân hình thành giao tử, các giao tử đều được thụ tinh tạo hợp tử. Trong quá trình trên đã có 27 thoi vô sắc hình thành. Hãy xác định:
- Số lượng NST đơn môi trường tế bào cung cấp cho quá trình trên.
- Số tế bào sinh tinh giảm phân tạo tnh trùng cung cấp cho quá trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là  0,1 %.

 

0

- Ở tế bào sinh trứng có NST số 5 không phân li trong giảm phân 1 sẽ tạo ra giao tử \(n-1\) và \(n+1\)

- Ở tế bào sinh tinh diễn ra bình thường tạo ra giao tử \(n\)

\(\rightarrow\) Trứng \(\left(n-1\right)\times\) tinh trùng \(\left(n\right)\) \(\rightarrow\) \(2n-1\)

\(\rightarrow\) Trứng \(\left(n+1\right)\) \(\times\) tinh trùng \(\left(n\right)\) \(\rightarrow2n+1\)

Câu 1: Vì sao ADN rất đa dạng nhưng lại rất đặc thù Câu 2: a) Phân biệt thường biến và đột biến? b) Ng phụ nữ bình thường kết hôn với một người chồng bình thường nhưng conn trai họ bị mắc bệnh máu khó đông. Hỏi ai đã truyền gen gây bệnh máu khó đông cho con trai của họ? Câu 3: a) ở người việc sinh con trai, con gái là do mẹ quyết định là đúng hay sai? Giải thích? b) Nêu cơ chế dẫn...
Đọc tiếp

Câu 1: Vì sao ADN rất đa dạng nhưng lại rất đặc thù
Câu 2:
a) Phân biệt thường biến và đột biến?
b) Ng phụ nữ bình thường kết hôn với một người chồng bình thường nhưng conn trai họ bị mắc bệnh máu khó đông. Hỏi ai đã truyền gen gây bệnh máu khó đông cho con trai của họ?

Câu 3:
a) ở người việc sinh con trai, con gái là do mẹ quyết định là đúng hay sai? Giải thích?
b) Nêu cơ chế dẫn đến sự hình thành thể ba nhiễm và thể một nhiễm? cho vd ở người?
Câu 4: Đột biến gen là j? Tại sao đột biến gen thường có hại đối với sinh vật? Ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất
Câu 5:
a) Trình bày sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân? Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể?
b) Hãy nêu các tính chất đặc trưng của nhiễm sắc thể. Nhiễm sắc thể giới tính có những tính chất nào khác so vs nhiễm sắc thể thường?

0
1. Gen 1 và gen 2 đều có 2025 liên kết H. Chuỗi peptit do gen 1 điều khiển tổng hợp có khối lượng 27280 đvC Gen 2 có G ít hơn G của gen 1 là 180 nu a. Tính số lượng từng loại nu của gen b. Mạch 1 của gen có 20% A và 30% X . Tính số lượng từng loại nu của gen trên mỗi mạch đơn của mỗi gen. c. Gen 1 nhân đôi 3 đợt đã tạo ra gen con có A = 180 và G = 4201 nu .Xác định đột biến gen và tỉ lệ của gen...
Đọc tiếp

1. Gen 1 và gen 2 đều có 2025 liên kết H. Chuỗi peptit do gen 1 điều khiển tổng hợp có khối lượng 27280 đvC Gen 2 có G ít hơn G của gen 1 là 180 nu
a. Tính số lượng từng loại nu của gen
b. Mạch 1 của gen có 20% A và 30% X . Tính số lượng từng loại nu của gen trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.
c. Gen 1 nhân đôi 3 đợt đã tạo ra gen con có A = 180 và G = 4201 nu .Xác định đột biến gen và tỉ lệ của gen đột biến trên tổng số gen tạo thành.

2. Hai cặp nhiễm sắc thể của một tế bào bào với ký hiệu: A đồng dạng a, cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Tế bào đó thực hiện quá trình giảm phân bình thường và không xảy ra hiện tượng Trao đổi chéo
a. các nhiễm sắc thể tập hợp và mặt phẳng xích đạo của Thoi vô sắc thì kí hiệu nhiễm sắc thể trong tế bào như thế nào .Giải thích
b. Khi chấm dứt phân bào 1 2 tế bào con sinh ra mang bộ nhiễm sắc thể có ý nghĩa ra sao? giải thích.
c. Khi chấm dứt quá trình giảm phân bốn tế bào con sinh ra mang bộ nhiễm sắc thể của khí hậu như thế nào? Giải thích

3. Ở người xét 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau ký hiệu là AaBbDd. Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo giao tử, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường thì tạo ra những loại nào? Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng hoán vị gen các, cặp nhiễm sắc thể giảm phân bình thường

0
7 tháng 10 2016

1. Quá trình phát sinh giao tử ở động vật. 
Ở động vật có quá trình phát sinh giao tử ở cả hai giới là đực và cái, quá trình phát sinh giao tử là quá trình giảm phân. Chi tiết bạn có thể tham khảo trong sách giáo khoa sinh học là rõ nhất. Mình có thể mô tả chi tiết nhưng sẽ rất dài. 
2. bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định. 
Ở các loài sinh sản hữu tính, luôn có sự kết hợp giữa các giao tử đực và giao tử cái trong quá trình thụ tinh. Để đảm bảo sự duy trì ổn định này cần thông qua hai quá trình là quá trình giảm phân tạo giao tử và quá trình tái tổ hợp các giao tử đực và cái. Quá trình giảm phân bình thường ở các cá thể đực giúp tạo ra các giao tử đực (tinh trùng) có chứa bộ NST đơn của loài và mỗi NST này đều tồn tại ở dạng NST đơn. Ở các cá thể cái có sự tạo thành giao tử cái (trứng) và các thể tiêu biến đều chứa bộ NST đơn của loài và các NST này cũng là các NST đơn, các thể tiêu biến không có vai trò rõ ràng trong sinh sản hữu tính. Trong quá trình thụ tinh có sự tái tổ hợp giữa các giao tử đực và cái, sự hợp nhất giữa 2 bộ NST đơn của loài sẽ tạo nên một hợp tử có chứa 2n NST. Đó cũng chính là bộ NST lưỡng bội đặc trưng của loài. 
3. Biến dị tổ hợp ........... 
Trước hết cần hiểu: biến dị tổ hợp là những biến dị di truyền phát sinh trong quá trình sắp xếp lại vật chất di truyền ở cấp độ tế bào thông qua quá trình thụ tinh. 
Mỗi loài sinh vật có 2n NST đơn trong tế bào, quá trình phân chia NST về các giao tử trong quá trình giảm phân là hoàn toàn ngẫu nhiên nên số loại giao tử mà mỗi cá thể có thể tạo ra là 2^n (2 mũ n) (n là số NST trong bộ NST đơn bội của loài). Như vậy, sự kết hợp đực cái sẽ có 2^n x 2^n = 2^2n loại hợp tử. Đó chính là cơ sở cho sự phong phú của biến di tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính trong sinh giới. 
Ngày nay người ta thường ứng dụng biến dị tổ hợp trong nghiên cứu chọn giống cây trồng vật nuôi có những tính trạng tốt để phục vụ sản xuất.

7 tháng 10 2016

Câu 1: Quá trình phát sinh giao tử ở động vật là:

- Phát sinh giao tử cái:

+ Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho 1 thể cức thứ nhất có kích thược nhỏ và kích thước lớn.

+ Noãn bào bậc II qua giảm phân II cho thể cực thứ 2 kích thước nhỏ và 1 tế bào trứng kích thước lớn.

- Phát sinh giao tử đực:

+ Tinh bào bâc I qua giảm phân I cho 2 tinh bào bậc II.

+ Mỗi tinh bào bậc II qua giảm phân II cho 2 sinh tử, các sinh tử phát sinh thàn tinh trùng.

Câu 2: Bộ nhiễn sắc thể của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể là vì sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Câu 3: 

- Biến dị tổ hợp xuất hiên phing phú ở các loài sinh sản hữu tính và được giải thích dựa trên cơ sở:

+ Nhờ quá trình giao phối, do phân li độc lập của các nhiễm sắc thể và tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái.

+ Do sự hợp lại các gen vốn có của tổ tiên, bố mẹ làm xuất hiện tính trạng đã có hoặc chưa có ở các thế hệ trước.

15 tháng 8 2021

 

1

 

Số nst

Số tâm động

Số cromatit

Kì trung gian 1

 18 nst kép

 18

36

Kì đầu 1

18 nst kép

 18

36

Kì giữa 1

18 nst kép

 18

36

Kì sau 1

18 nst kép

 18

36

Kì cuối 1

9 nst kép

9

18

Kì trung gian 2

9 nst kép

9

18

Kì đầu 2

9 nst kép

9

18

Kì giữa 2

9 nst kép

9

18

Kì sau 2

18 nst đơn

18

0

Kì cuối  2

9 nst đơn

9

0

 

2

a) vì NST ở trạng thái đơn đang phân chia về hai cực của tế bào  nên nó đang ở kì sau của giảm phân 2

b)gọi k là só lần nguyên phân

2k.18=288->k=4