Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 ---to---> C2H4
C2H4 + H2 ---to Ni---> C2H6
C2H6 + Cl2 ---ánh sáng---> C2H5Cl + HCl
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + H2 → C2H4
C2H4 + H2 → C2H6
C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
a) Ta có \(n_{Br_2}=0,5\times3=1,5\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Theo PT \(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4}=1,5\times28=42\left(g\right)\Rightarrow\%C_2H_4=\frac{42}{240}\times100=17,5\%\)
\(\Rightarrow\%CH_4=100-17,5=82,5\%\)
b) Theo PT \(n_{C_2H_4Br_2}=n_{Br_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=1,5\times188=282\left(g\right)\)
a) 1) CaO + H2O ---> CaCO3
2) CaCO3 + 4C ---> CaC2 + 3CO
3) CaC2 + 2H2O ---> Ca(OH)2 + C2H2
4) C2H2 +H2 ---> C2H4
5) nCH2=CH2 ---> ( - CH2-CH2-)n
b) 1) CH3COONa + NaOH ---> CH4 + Na2CO3
2) 2CH4 ---> C2H2 + 3H2
3) 3C2H2 ---> C6H6
4) \(C6H6\) + \(3Cl2\) ---> \(C6H6Cl6\)
Cảm ơn bạn. Nếu đc bạn có thể giúp mình những câu khác không ?
1)
1) Trong một chu kì
- Khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, ta có:
+ Số electron ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 (trừ chu kì 1)
+Tính kim loại của nguyên tố giảm dần
+ Tính phi kim tăng dần.
=>Như vậy đầu chu kì là kim loại mạnh (kim loại kiềm), cuối chu kì là phi kim mạnh (halogen: flo, clo..), kết thúc chu kì là khí hiếm.
Ví dụ: chu kì 3: đầu chu kì là kim loại kiềm Na (kim loại mạnh) cuối chu kì là phi kim mạnh clo, kết thúc chu kì là khí hiếm agon (Ar)
2) Trong một nhóm
- Khi đi từ trên xuống theo chiều tăng điện tích hạt nhân, ta có:
+ Số lớp electron của nguyên tử tăng dần
+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần
+ Tính phi kim giảm dần.
*
Nguyên tố A có số thứ tự là 11 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố A?
Giải:
Từ vị trí này ta biết:
+ Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, đó là Na.
+ Điện tích hạt nhân của nguyên tử bằng 11+, số electron chuyển động xung quanh hạt nhân là 11e.
+ Nguyên tố A ở chu kì 3, do đó có 3 lớp electron.
+ Nguyên tố A ở nhóm I có 1e lớp vỏ ngoài cùng, nguyên tố A ở đầu chu kì nên có tính kim loại mạnh.
2)
3)
Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]
- Phản ứng cháy: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Tổng quát: CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → n CO2 + (n+1)H2O
- Phản ứng thế :
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl
CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
4)
Tính chất vật lí
Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) C2H5OH là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3oC, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Độ rượu (o) = \(\frac{V_{C_2H_5O_H}}{V_{C_2H_5OH}+V_{H_2O}}.100\%\)
Khái niệm:Độ rượu có thể hiểu một cách đơn giản là đơn vị để đo nồng độ của rượu, tính bằng số ml rượu có trong 100 ml dung dịch. Độ rượu càng cao, tức là trong dung dịch rượu có chứa nhiều chất cồn.
5)Ở đây là VIA hay là gì??
6)
cái 2 có vẻ hơi sai
cái 3 nx
- \(nCH_2=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
- \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)
- \(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
- \(CH\equiv CH+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CHBr_2\)
- \(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\)
`a)-PTHH: CaC_2 + 2H_2 O -> Ca(OH)_2 + C_2 H_2 \uparrow`
-Thu khí `C_2 H_2` bằng phương pháp úp bình thu hoặc bằng phương pháp đẩy nước.
`b)PTHH:`
`CH_4 + 2O_2 -> CO_2 + 2H_2 O`
`0,03` `0,03` `(mol)`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 \downarrow+ H_2 O`
`0,03` `0,03` `(mol)`
`n_[CaCO_3]=3/100=0,03(mol)`
`=>V=0,03.22,4 :94/100=0,71(l)`
CaC2+2H2O->Ca(OH)2+C2H2
C2H2+H2-to>C2H4
C2H4+Br2->C2H4Br2
n(CH2=CH2)-th->-(-CH2-CH2-)-n