Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thân củ phình to ở phần củ để nuôi dưỡng cây, dự trự dinh dưỡng:
Có 2 loại thân củ:
Thân củ nằm trên mặt đất
Thân củ nằm dưới mặt đất
Thân củ có đặc điểm:
+ Nằm trên hoặc dưới mặt đất.
+ Phình to, chứa chất dự trữ.
Câu 4:
– Đặc điểm của quả, hạt phát tán nhờ gió : thường có tấm lông nhẹ, có cánh mỏng để có thể dễ dàng di chuyển nhờ gió như hạt hoa sữa, quả bồ công anh.
– Quả phát tán nhờ động vật thường cứng hoặc có gai móc để bám vào cơ thể động vật, ngoài ra chúng cũng thường là quả mà động vật ăn được.
Câu 5:
Đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ:Tảo xoắn: Cơ thể đa bào, có màu lục, hình sợi. Chúng sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt ra thành những tảo mới và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.Rong mơ: cơ thể đa bào, có màu nâu, dạng cành cây. Chúng sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính (có sự kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).Điếm giống và khác nhau giữa tảo xoẳn và rong mơNhững điểm giống nhau:Đều thuộc nhóm thực vật bậc thấp. Cơ thể chưa có rễ, thân, lá thật sự.Đều phân bố trong môi trường nước.Tế bào cấu tạo cơ thể đã có nhân hoàn chỉnh. Trong tế bào có chất diệp lục.Dinh dưỡng bằng hình thức tự dưỡng: tự chế tạo chất hữu cơ quan quang hợp tử nước và khí cacbônic.Ngoài sinh sản sinh dưỡng, còn có sinh sản hữu tính.Những điếm khác nhau:
Tảo xoắnRong mơ
Phân bố | Môi trường nước ngọt (ao, hồ, đầm ...) | Môi trường nước mặn (biển) |
Cấu tạo | Có màu lục do chỉ chứa chất diệp lục. Cơ thể có dạng sợi | Ngoài diệp lục còn có màu nâu do có chất sắc tố phụ màu nâu. Cơ thể có dạng cành cây. |
Sinh sản | Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp giữa hai tế bào gần nhau. | Sinh sản hữu tính bằng cách kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu. |
Câu 6:
Hãy nêu đặc điểm tiến hóa hơn của rêu so với tảo?
TL:
Rêu:
- Rêu có thân và lá là thật.
- Có cơ quan sinh sản là túi bào tử.
- Sinh sản bằng bào tử.
- Sống trên cạn nhưng sống ở nơi ẩm ướt.
Tảo:
- Có rễ, thân, lá giả.
- Có cấu tạo đơn giản.
- Sống hoàn toàn phụ thuộc vào nước.
- Chưa có mạch dẫn.
- Đặc điểm đặc trưng của Hạt trần là:
+ Hạt trần không có hoa, quả.
+ Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở
- Đặc điểm đặc trưng của Hạt kín là:
+ Hạt kín có hoa, quả.
+ Hạt nằm trong quả được bảo vệ tốt hơn
Đặc điểm của cây hạt trần là:
- Cơ quan sinh dưỡng:
+ Thân: dạng thân gỗ hoặc cỏ, kích thước (to, nhỏ, trung bình)
+ Lá: cách mọc, kiểu lá (lá đơn hay lá kép), kiểu gân lá
+ Rễ: rễ cọc hoặc rễ chùm
- Cơ quan sinh sản
+ Hoa: Cách mọc (đơn đọc hay mọc thành cụm)
+ Đài: màu sắc của đài
+ Tràng: màu sắc, cánh hoa rời hay dính
+ Nhị: đếm số nhị
+ Nhụy: dùng dao cắt nganh bầu nhụy để xem noãn ở trong đó, noãn nhiều hay ít, hay chỉ có một
Đặc điểm của cây hạt kín:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép...), trong thân có mạch dẫn hoàn thiện.)
- Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước đó là nán nằm trong bầu) là một ưu thế của cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
- Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả
- Đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ.
* Tảo xoắn : Cơ thể đa bào. có màu lục, hình sợi. Chúng sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt ra thành những tảo mới và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.
* Rong mơ: cơ thể đa bào. có màu nâu. dạng cành cây. Chúng sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính (có sự kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).
- Điếm giống và khác nhau giữa tảo xoẳn và rong mơ
* Những điểm giống nhau:
- Đều thuộc nhóm thực vật bậc thấp. Cơ thể chưa có rễ, thân, lá thật sự.
- Đều phân bố trong môi trường nước.
- Tế bào cấu tạo cơ thể đã có nhân hoàn chỉnh. Trong tế bào có chất diệp lục.
- Dinh dưỡng bằng hình thức tự dưỡng: tự chế tạo chất hữu cơ quan quang hợp tử nước và khí cacbônic.
- Ngoài sinh sản sinh dưỡng, còn có sinh sản hữu tính.
* Những điếm khác nhau:
Tảo xoắn
+ Phân bố: Môi trường nước ngọt (ao. hồ, đầm...)
+ Cấu tạo
- Có màu lục do chỉ chứa chất diệp lục.
- Cơ thể có dạng sợi
+ Sinh sản: Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp giữa hai tế bào gần nhau
Rong mơ:
+ Phân bố: Môi trường nước mặn (biển)
+ Cấu tạo:
- Ngoài diệp lục còn có màu nâu do có chất sắc tố phụ màu nâu.
- Cơ thể có dạng cành cây.
+ Sinh sản: Sinh sản hữu tính bằng cách kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu.
a) Đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ.
* Tảo xoắn : Cơ thể đa bào. có màu lục, hình sợi. Chúng sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt ra thành những tảo mới và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.
* Rong mơ: cơ thể đa bào. có màu nâu. dạng cành cây. Chúng sinh sản sinh dưỡng và sinh sản hữu tính (có sự kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu).
b) Điếm giống và khác nhau giữa tảo xoẳn và rong mơ
* Những điểm giống nhau:
- Đều thuộc nhóm thực vật bậc thấp. Cơ thể chưa có rễ, thân, lá thật sự.
- Đều phân bố trong môi trường nước.
- Tế bào cấu tạo cơ thể đã có nhân hoàn chỉnh. Trong tế bào có chất diệp lục.
- Dinh dưỡng bằng hình thức tự dưỡng: tự chế tạo chất hữu cơ quan quang hợp tử nước và khí cacbônic.
- Ngoài sinh sản sinh dưỡng, còn có sinh sản hữu tính.
* Những điểm khác nhau:
Tảo xoắn | Rong mơ | |
Phân bố | - Môi trường nước ngọt (ao. hồ, đầm...) | - Môi trường nước mặn (biển) |
Cấu tạo | - có màu lục do chỉ chứa chất diệp lục. - Cơ thể có dạng sợi | - Ngoài diệp lục còn có màu nâu do có chất sắc tố phụ màu nâu. - Cơ thể có dạng cành cây. |
Sinh sản | - Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp giữa hai tế bào gần nhau. | - Sinh sản hữu tính bằng cách kết hợp giữa tinh trùng và noãn cầu. |
Giống nhau là:
-Tế bào đều không có chứa chất diệp lục nên không có khả năng tự chế tạo chất hữu cơ.
- Đều có lối sống dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh.
Giống:
- Đều cấu tạo từ tế bào, không có chất diệp lục (trừ vi khuẩn lam)
- sinh sản vô tính, sống dị dưỡng theo 2 hình thức hoại sinh hoặc kí sinh
Những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió và tác dụng của những đặc điểm này cho sự thụ phấn nhờ gió là:
Đặc điểm | Tác dụng |
- Hoa thường nằm ở phần ngọn cây, nhị ở trên, nhụy ở dưới | - Giúp hoa dễ dàng chịu tác động từ gió để thụ phấn tốt hơn. |
- Bao hoa thường tiêu giảm | - Giúp gió dễ mang hạt phấn đi phát tán. |
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng | - Chỉ nhị dài giúp hạt phấn dễ dàng tiếp xúc với đầu nhụy, - Bao phấn treo lủng lẳng để các hạt phấn rơi ra dễ dàng được gió mang đi. |
- Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ | - Giúp gió có thể thổi đi xa, lan rộng hơn, khả năng thụ phấn thành công cao hơn. |
- Đầu nhụy thường có lông dính | - Giúp giữ hạt phấn lại => thu nhận hạt phấn. |
Hoa thường ở ngọn cây hay ngọn cành, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều nhỏ, nhẹ. Hạt phấn to, dính và thường có gai, đầu nhụy có chất dính.
Các đặc điểm hoa ở ngọn cây giúp cho hạt phấn dễ được thổi phát tán đi xa để gặp nhụy của các hoa khác. Các đặc điểm bao hoa thường tiêu giảm, đầu hoặc vòi nhụy thường có lông dính giúp hạt phấn dễ dính vào thụ phấn cho hoa.
Câu 1. Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điếm gì ? Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn ?
Trả lời: Hoa thường ở ngọn cây hay ngọn cành, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều nhỏ, nhẹ. Hạt phấn to, dính và thường có gai, đầu nhụy có chất dính.
Các đặc điểm hoa ở ngọn cây giúp cho hạt phấn dễ được thổi phát tán đi xa để gặp nhụy của các hoa khác. Các đặc điểm bao hoa thường tiêu giảm, đầu hoặc vòi nhụy thường có lông dính giúp hạt phấn dễ dính vào thụ phấn cho hoa.
- Hoa thường nằm ở phần ngọn cây, giúp nhận được nhiều gió, tác động mạnh hơn.
- Bao hoa thường tiêu giảm để hạt phấn có thể dễ phát tán và có thể thu nhận được.
- Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng giúp hạt phấn thoát ra được một cách dễ dàng.
- Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ giúp gió có thể thổi đi xa, lan rộng.
- Đầu nhụy thường có lông dính giúp giữ hạt phấn lại => thu nhận hạt phấn.
- Không có hoa
- Cơ quan sinh sản là nón.
- Hạt nằm lộ trên lá nõa hở.
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.
Đặc điểm thực vật hạt trần là :
+ Cơ quan sinh dưỡng:
- Đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm; thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép...
+ Cơ quan sinh sản:
- Có hoa , cơ quan sinh sản là hạt, hạt nằm trong quả
- Đặc điểm đặc trưng (quan trọng nhất): Hạt nằm trong quả (Trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn.
CÂN TREO là cân điện tử được thiết kế phù hợp với nhu cầu cân móc cẩu của người dùng: Một đầu có khuyên tròn – cho phép cân treo vào điểm tì; Màn hình to – số cao, rõ nét, cho phép đọc kết quả ở vị trí cách xa cân ở vị trí tối thiểu 15m; Thiết kế loadcell chữ Z, to, khoẻ, đàn hồi tốt, chịu tải tốt; Móc treo vật nặng to, khoẻ – cho phép treo tải vật nặng khối lượng lớn.